Chuyên đề nâng cao về cacbohidrat
(Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam -1998)
A là disaccarit khử được AgNO3trong dung dịch NH3, gồm hai đồng phân có khả năng làm
quay mặt phẳng ánh sáng phân cực trong những điều kiện thống nhất biểu thị bằng []
D
25
là + 92,6
o
và +34
o
. Dung dịch của mỗi đồng phân này tự biến đổi về []
D
25
cho cho tới khi
cùng đạt giá trị ổn định là + 52
o
. Thủy phân A (nhờ xúc tác axit) sinh ra B và C:
dÉn H/OHNaOH/ICHHCl/OHCH 233 QNM Xác định công thức của M, N, Q và X (dạng vòng phẳng). Hãy viết sơ đồ các phản ứng xảy ra. Từ công thức dẫn xuất 2,3,4-tri-O-metyl của M suy ngược sẽ ra công thức của Q, N, M từ đó suy ra công thức của X : CH3O CHO H OCH3H OCH3H CH2OH O OH OCH3 CH3O CH3O O OCH3 OCH3 CH3O CH3O dÉn xuÊt 2,3,4-tri-O-metyl cña M (Q) H2O/H + O OCH3 OH OH HO (N) CH3I/baz¬ O OH OH OH OH (M) H2O/xt CH3OH/HCl O OH OH OH (X) O OH OH OH O Sơ đồ phản ứng : ... (Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 2001) Melexitozơ (C18H36O16) là đường không khử, có trong mật ong. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol melexitozơ bằng axit sẽ nhận được 2 mol D-glucozơ và 1 mol D-fructozơ. Khi thủy phân không hoàn toàn sẽ nhận được D-glucozơ và disaccarit turanozơ. Khi thủy phân nhờ enzim mantaza sẽ tạo thành D-glucozơ và D-fructozơ, còn khi thủy phân nhờ enzim khác sẽ nhận được saccarozơ. Metyl hóa 1mol melexitozơ rồi thủy phân sẽ nhận được 1 mol 1,4,6-tri-O-metyl-D-fructozơ và 2 mol 2,3,4,6-tetra-O-metyl-D-glucozơ. Hãy viết công thức cấu trúc của melexitozơ. Viết công thức cấu trúc và gọi tên hệ thống của turanozơ. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ( Cacbohidrat ( chuyên đề nâng cao ) 01679639643 duongquangduy@yahoo.com 5 Hãy chỉ ra rằng việc không hình thành fomandehit trong sản phẩm oxi hóa bằng HIO4 chứng tở có cấu trúc furanozơ hoặc pyranozơ đối với mắt xích fructozơ và pyranozơ hoặc heptanozơ (vòng 7 cạnh) đối với mắt xịch glucozơ. Cần bao nhiêu mol HIO4 để phân hủy hai mắt xích glucozơ có cấu trúc heptanozơ và sẽ nhận được bao nhiêu mol axit fomic ? Từ các dữ kiện đầu bài suy ra melexitozơ không còn -OH semiaxetan, là trisaccarit được cấu thành từ 2 dơn vị D-glucozơ và 1 đơn vị D-fructozơ, trong đó 1 đơn vị D-glucozơ liên kết với D-fructozơ tạo thành disaccarit turanozơ, đơn vị D-glucozơ thứ hai cũng liên kết với D-fructozơ tạo thành disaccarit saccarozơ. Thuỷ phân 1 mol sản phẩm metyl hoá melexitozơ thu được: CH2OCH3 CH2OCH3OH OH CH3O O O OH OCH3 OCH3 CH2OCH31 2 3 CH3O 1 2 Từ đó suy ra đơn vị D-fructozơ ở dạng furanorit, 2 đơn vị D-glucozơ đều ở dạng piranorit; 2 đơn vị D-glucozơ đều tạo ra liên kết glicorit với C2 và C3 của D- fructofuranozit. Cấu trúc : HO O HO O OH H HO CH2OH H OH O HO O HO O OH H HO HOH2C 1 2 3 1 1 HO CH2OH H OH O HO O HO O OH H HO HOH2C 1 2 3 1 Melexitoz¬ (C18H36O16) 3-O-(-D-glucopiranozyl)-D-fructofuranoz (Turanoz) Hoặc : HO O HO O OH H HO HO O HO O OH H HO 1 1 Melexitoz¬ (C18H36O16) 3-O-(-D-glucopiranozyl)-D-fructofuranoz (Turanoz) O HOH2C HO CH2OH 1 2 3 HO O HO O OH H HO 1 O HOH2C HO CH2OH 1 2 3 HO Cấu trúc furanozơ hoặc piranozơ đối với mắt xích fructozơ và piranozơ hoặc heptanozơ (vòng 7 cạnh) đối với mắt xích glucozơ do không có nhóm 1,2-diol kiểu -CHOH-CH2OH nên không hình thành fomanđehit trong sản phẩm oxi hoá bằng HIO4 : Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ( Cacbohidrat ( chuyên đề nâng cao ) 01679639643 duongquangduy@yahoo.com 6 HO CH2OH HO OHH OHH CH2 O H CH2OH HO OHH H CH2OH O H piranoz¬ furanoz¬ Fructoz¬ H HC OH H OHH OHH CH2 O OH H CH OH H OHH H CH2OH O OH heptanoz¬ Glucoz¬ piranoz¬ HO HO HO Cần 6 mol HIO4 để phân huỷ hai mắt xích glucozơ có cấu trúc heptanozơ và sẽ nhận được 4 mol axit fomic : H H C OH H OHH OHH CH2 O OH + 6HIO4 H C CHO CHO CH2 O + 4HCOOH + 6HIO3 + 2H2O2 2 HO HO (Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 2002) Oxi hoá 150 mg amilozơ bởi NaIO4 thu được 0,0045 mmol axit fomic. Tính số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ; biết rằng khi oxi hoá 1 mol amilozơ bằng NaIO4, số gốc glucozơ đầu mạch tạo ra 1 mol axit fomic, số gốc glucozơ cuối mạch tạo ra 2 mol axit fomic. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng xảy ra. Viết sơ đồ các phương trình phản ứng chuyển D-glucozơ thành L-gulozơ có công thức bên. (a) Số lượng trung bình các gốc glucozơ trong phân tử amilozơ : (C6H10O5)n 4HIO 3HCOOH )mmol(0015,0= 3 0045,0 =n 3 1 =n HCOOH¬amiloz )vC®(100000= 0015,0 150 =M ¬amiloz 617 162 100000 =n ¡Ö (b) Phương trình phản ứng: O OH OH OH CH2OH O OH OH OH CH2OH O O OH OH CH2OH O n-2 OHC OHC O CH2OH CHO CHOOCH HC O CH2OH O n-2O O + (n+4) HIO4 - 3 HCOOH HCHO (n+4) NaIO3 Sơ đồ chuyển hóa : H CHO OH HHO OHH OHH CH2OH + HNO3 H COOH OH HHO OHH OHH COOH - H2O H CO OH HHO H OHH COOH O + Na(Hg) H CH2OH OH HHO OHH OHH COOH H CH2OH HO H OH HO H HO H CHO Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ( Cacbohidrat ( chuyên đề nâng cao ) 01679639643 duongquangduy@yahoo.com 7 - H2O H CH2OH OH H OHH OHH CO O + Na(Hg) H CH2OH OH HHO OHH OHH CHO pH 7 (Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 1997) Mannozơ (monosaccarit) HOCH2-CHOH)4-CH=O là đồng phân của glucozơ. Ở dạng vòng sáu cạnh mannozơ chỉ khác glucozơ ở chỗ nhóm OH ở nguyên tử C2 nằm cùng phía với OH ở nguyên tử C3. Oxi hóa mannozơ bằng dung dịch HNO3 ở 100oC thu được sản phẩm Y chứa 41,38%C, 3,45%H và 55,17%O. Y bị thủy phân cả trong môi trường axit cũng như bazơ tạo ra axit polihidroxidicacboxilic hoặc muối tương ứng. Xác định công thức cấu tạo của Y, biết MY = 174đvC. Đặt công thức tổng quát của Y là CxHyOz Tao có : 6 100.12 174.38,41 x , 6 100 174.45,3 y , 6 100.16 174.17,55 z Công thức phân tử của Y là C6H6O6 Axit nitric oxi hóa nhóm -CH2OH và -CHO trong phân tử mannozơ thành hai nhóm -COOH. Nếu sản phẩm cuối là HOOC-(CHOH)4-CHO (C6H10O8) thì không phù hợp với công thức phân tử của Y (C6H6O6). Mặt khác theo giả thiết Y bị thủy phân trong môi trường axit cũng như bazơ, vậy Y phải là este nội phân tử (lacton) hai lần este. ứng với cấu trúc bền (vòng 5 hoặc sáu cạnh) thì cấu tạo của Y sẽ là : HO CO H H H OHH CO 1 6 O O hay O C O OO OH OH 1 2 3 4 5 6 CO H HHO OHH H CO 1 6 O O hay O O O O OH HO 1 2 3 4 5 6 (Đề thi HSG quốc gia, Việt Nam - 2001) Viết phương trình phản ứng điều chế D-fructozơ từ D-glucozơ, biết rằng D-glucozazon khi tác dụng với benzandehit tạo thành oson của D-glucozơ (HOCH2(CHOH)3COCHO). Chitin (tách từ vỏ tôm, cua...) được coi như là dẫn xuất của xenlulozơ, trong đó các nhóm hidroxyl ở các nguyên tử C2 được thay thế bằng các nhóm axetylamino ( -NH-CO-CH3 ). Viết công thức cấu tạo một đoạn mạch của phân tử chitin. Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ( Cacbohidrat ( chuyên đề nâng cao ) 01679639643 duongquangduy@yahoo.com 8 Gọi tên một mắt xích của chitin. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi đun nóng chitin với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng chitin với dung dịch NaOH đặc (dư). Phương trình phản ứng điều chế D-fructozơ từ D-glucozơ : H CHO OH HHO OHH OHH CH2OH + 2C6H5NHNH2 CH N-NH-C6H5 HHO OHH OHH CH2OH N-NH-C6H5 + 2H2O + 2C6H5NHNH2 CH O HHO OHH OHH CH2OH O + 2C6H5CHO CH N-NH-C6H5 HHO OHH OHH CH2OH N-NH-C6H5 H+ [H] CH O HHO OHH OHH CH2OH O CH2OH O HHO OHH OHH CH2OH (a) Công thức của chitin O NHCOCH3 OH CH2OH O NHCOCH3 OH CH2OH O O O HO NHCOCH3 OH O O O O H OH NHCOCH3 hay (b) N- axetyl-D-glucozamin (tên gọi của chitin : poly N-acetyl-D-glucosamine, -(1,4)-2-Acetamido-2-deoxy-D-glucose) (c) Sản phẩm phản ứng khi tác dụng với dung dịch HCl đặc (dư), dung dịch NaOH đặc (dư) : O OH NH3Cl OH CH2OH OH O NH2 OH CH2OH O NH2 OH CH2OH O O (Bài tập chuẩn bị IChO, Canada - 1997) D-andotetrozơ A khi phản ứng với axit nitric cho hợp chất không hoạt động quang học. Cũng andotetrozơ này khi phản ứng với HCN, tiếp theo với dung dịch nước Ba(OH)2 cho hai axit andonic epime B và C. Các axit andonic này nằm trong cân bằng với các - andolacton D và E tương ứng của chúng. Xử lý hỗn hợp này với Na - Hg và nước ở pH 3-5 thu được các chất F và G tương ứng. Oxi hóa F bằng axit nitric thu được axit andaric không hoạt động quang học H, trong khi thực hiên phản ứng này với E thu được axit andaric hoạt động quang học I. Cho biết cấu trúc các chất từ A đến I Chỉ D-andotetrozơ dạng erythro mới cho sản phẩm không hoạt động quang học khi bị oxi hóa bởi axit nitric : CHO OHH OHH CH2OH + HNO3 COOH OHH OHH COOH (A) Create PDF files without this message by purchasing novaPDF printer ( Cacbohidrat ( chuyên đề nâng cao ) 01679639643 duongquangduy@yahoo.com 9 Sử lí A bằng HCN, tiếp theo với dung dịch nước Ba(OH)2 cho hai axit andonic epime B và C : CHO OHH OHH CH2OH 1.HCN OHH OHH CH2OH (A) 2. Ba(OH)2 OHH COOH OHH OHH CH2OH HHO COOH + (B) (C) Các -lacton D và E tương ứng là : OHH OHH CH2OH OHH COOH (B) OHH H CH2OH OHH CO (D) O OHH OHH CH2OH HHO COOH (C) OHH H CH2OH HHO CO (E) O Xử lý hỗn hợp này với Na - Hg và nước ở pH 3-5 thu được các chất F và G. Oxi hóa bằng axit nitric thu được axit andaric không hoạt động quang học H và hoạt động quang học I : OHH OHH CH2OH OHH CHO (F) (D) OHH OHH CH2OH HHO CHO (G) (E) Na(Hg) pH=3-5 OHH OHH COOH OHH COOH (H) HNO3 OHH OHH COOH HHO COOH (I) Na(Hg) pH=3-5 HNO3 (Bài tập chuẩn bị IChO, Canada - 1997) -D-(+) mannopiranozơ là epime của -D-(+) glucopiranozơ Hãy viết cấu trúc dạng ghế bền vững nhất của nó. Cho biết sản phẩm phản ứng của - D - (+) mannopiranozơ với các chất : Cu2+ + (đệm pH > 7) (g) 5HIO4 Br2, H2O (pH = 6) (h) (CH3CO)2O dư trong piridin HNO3 (i) 3 mol phenylhidrazin, H+ CH3OH , HCl khan (j) 1. Br2/H2O 2. Fe (III) sunfat , H2O2 Sản phẩm (d) + (CH3)2SO4, NaOH (k) 1. HCN 2. Ba(OH)2 1. NaBH4 2.H2O 3. H3O+ 4. Na-Hg, H2O, pH=3-5 Cấu trúc dạng ghế bèn vững nhất của -D-(+) mannopiranozơ : O HO
File đính kèm:
- chuyen_de_nang_cao_ve_cacbohidrat.pdf