Chuyên đề Một số phép tính nhanh để giải bài tập trắc nghiệm phần hóa học hữu cơ

. Định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.

- Khi đốt cháy 1 hợp chất A thì: đốt cháy)

=> đốt cháy)

Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O)

 A + O2 ® CO2 + H2O

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Một số phép tính nhanh để giải bài tập trắc nghiệm phần hóa học hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ktc) và m(g) muối natri. Khối lượng muối Natri thu được là:
A. 1,93 g               B. 2,93 g                C. 1,9g                   D. 1,47g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m = 1,24 + 0,03. (23 - 1) = 1,9 (g)
Vậy đáp án (C) đúng
VD 3: Cho 3,38g hỗn hợp Y gồm CH3OH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 672 ml khí( ở đktc) và dung dịch. Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp rắn Y1. Khối lượng Y1 là:
A. 3,61g                B. 4,7g                            C. 4,76g                D. 4,04g                
      . Vì 3 chất trong hỗn hợp Y đều có một nguyên tử H linh động Þ
Theo phương trình, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Vậy đáp án( B) đúng
VD 4: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54g H2O
- Phần 2 cộng H2(Ni, t0 ) thu được hỗn hợp A.
Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO2 thu được(ở đktc) là:
A - 0,112 lít           B - 0,672 lít           C - 1,68 lít             D - 2,24 lít             
P1: hỗn hợp là anđehit no đơn chức 
Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
=> 
         Đáp án (B )đúng
VD 5: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước CO2 tạo ra là:
A - 2,94g               B - 2,48g     C - 1,76g               D - 2,76g
        (mol)
Mà khi  số mol CO2 = = 0,04 mol
Vậy đáp án( B )đúng
VD 6: Hỗn hợp X gồm rượu no đơn chức A và 1 axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thây tạo ra 2,24 lít CO2(đktc)
- Phần 2: Được este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este.
Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là:
A - 1,8g       B - 3,6g       C - 19,8g     D - 2,2g
II. Phương pháp tăng giảm khối lượng
   Để giải bài toán một cách nhanh chóng đối với bài toán về rượu, axit, este, axit amin ta cũng có thể vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải. Cụ thể là:
* Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với Na
R(OH)x + Na ® R(ONa)x + H2        hoặc   ROH + Na ® RONa + H2
Theo phương trình ta thấy: cứ 1mol rượu tác dụng với Na ® 1mol muối ancolat thì khối lượng tăng 23-1 = 22g.
Vậy nếu đầu bài cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối alcolat ta có thể vận dụng để tính số mol của rượu, H2 và xác định công thứ phân tử của rượu.
* Đối với axit: Xét phản ứng axit với kiềm
R(COOH)x + xNaOH ® R(COONa)x + H2O         hoặc RCOOH + NaOH ® RCOONa + H2O
          1mol                               1mol ® m 22g
          * Đối với este: Xét phản ứng xà phòng hóa
R-COOR'    +    NaOH    ®    RCOONa   +   R'OH
1mol                                      1mol ® khối lượng muối kết tủa là 23-R'
VD 7: Cho 2,84g hỗn hợp 2 rượu đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 4,6g chất rắn và V lít khí H2(đktc)
1. V có giá trị là:
A - 2,24 lít                  B - 1,12 lít                             C - 1,792 lít                  D - 0,896 lít                 
2. Công thức cấu tạo của 2 rượu là:
A - CH3OH , C2H5OH                         B - C2H5OH, C3H7OH              
C - C3H7OH , C4H9OH             D - C2H3OH, C3H5OH
          Đáp án (D) đúng              2. Đáp án (A) đúng
VD 8: Thủy phân 0,01mol este của 1 rượu đa chức với 1 axit đơn chức tiêu tốn hết 1,2g NaOH. Mặt khác khi thủy phân 6,35g este đó thì tiêu tốn hết 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTPT và CTCT của este là:
           A - (CH3COO)3C3H5                          B- (C2H3COO)3C3H5             
          C - C3H5(COOCH3)3                          D - C3H5 (COOC2H3)3
Vì nNaOH = 3neste Þ este 3 chức (Rượu 3 chức + axit đơn chức)
Đặt công thứ este (RCOO)3R'
(RCOO)3R'      + 3NaOH ® (RCOONa)3 + R'(OH)3
Theo PT: cứ 1mol                    3mol ® 1mol thì khối lượng tăng 
23 x 3 - R' = 69 - R'
          Vậy    0,025mol               0,075mol     0,025, thì khối lượng tăng:
                                                                   7,05 - 6,35 = 0,7g
Þ 0,7 = 0,025 (69-R') Þ R’ = 41 ÞR': C3H5
Meste =                   Þ mR =  = 27 Þ R: C2H3 -
Vậy công thức của este là (CH2 = CHCOO)3C3H5    Đáp án (B )đúng
III. Phương pháp khối lượng phân tử trung bình, số nguyên tử cacbon trung bình để xác định CTPT của hợp chất vô cơ và hữu cơ.
Nguyên tắc: Dùng khối lượng mol trung bình để xác định khối lượng mol các chất trong hỗn hợp đầu.
M1 < Mtb< M2        ( trong đó M1< M2 )
Đối với bài toán hữu cơ thì chủ yếu dùng phương pháp này. Một khối lượng các bài toán hữu cơ dùng phương pháp khối lượng mol trung bình , còn mở rộng thành số nguyên tử cacbon trung bình, số liên kết trung bình, hoá trị trung bình, gốc hiđrocacbon trung bình.
VD 9: Một hỗn hợp A gồm 2 olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau. Nếu cho 4,48 lít hỗn hợp A (ở đktc) qua bình đựng dung dịch brôm dư, người ta thấy khối lượng của bình tăng thêm 7g. Công thức phân tử của 2 olefin là:
A - C2H4 và C3H6                      B - C3H6 và C4H8    
C - C4H8 và C5H10                    D - C5H10 và C6H12
 => M1 < 35 < M2; M1, M2 là đồng đẳng kế tiếp.
M1 = 28 => C2H4                    M2 = 42 => C3H6
Vậy đáp án( A) đúng.
VD 10: A, B là 2 rượu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6g A và 2,3g B tác dụnghết với Na thu được 1,12 lít H2(đktc). Công thức phân tử của 2 rượu là:
A - CH3OH, C2H5OH                B - C2H5OH, C3H7OH              
C - C3H7OH, C4H9OH               D - C4H9OH, C5H11OH
* Cách giải nhanh: Theo phương pháp 
Þ       M1 = 32       M2= 46
Công thức của 2 rượu CH3OH và C2H5OH             => Đáp án (A) đúng
IV. Áp dụng phương pháp đường chéo trong bài toán trộn lẫn hai dung dịch, hai chất.
VD 12: Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5
Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là:
A - 50%;50%                         B - 25%; 75%           
C - 45% ; 55%                       D - 20% ; 80%
Áp dụng qui tắc đường chéo ta có :
Þ Đáp án (A) đúng
VD 13: Cho hỗn hợp X gồm 2 este có CTPT là C4H8O2 và C3H6O2 tác dụng với NaOH dư thu được 6,14g hỗn hợp 2 muối và 3,68g rượu B duy nhất có tỉ khối so với oxi là 1,4375. Số gam của C4H10O2 và C3H6O2 trong A lần lượt là:
A - 3,6g và 2,74g                                B - 3,74g và 2,6g             
C - 6,24g và 3,7g                                D - 4,4g và 2,22g
 nmuối = nrượu = 0,08 mol
Áp dụng quy tắc đường chéo:
V. Dựa vào phương trình đốt cháy hợp chất hữu cơ.
Ví dụ 39: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2l CO2 (đktc) và 9g H2O. hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào.
A. Ankan              B. Anken        C. Ankin      D. Azen
* Cách giải nhanh: Ta có số mol CO2 = số mol H2O
Dựa vào phương trình đốt cháy ® 2 hợp chất là anken.      Þ Đáp án (B) đúng.
Ví dụ 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g               B. 52.5g                   C. 15g         D. 42,5g
Theo phương trình đốt cháy ankan ta có:
nankan = 
Þ
Vậy đáp( A ) đúng.
Ví dụ 41: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14g bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06mol           B. 0,09mol      C. 0.03mol            D. 0,045mol
Theo phương trình đốt cháy ankan và anken ta thấy 
Vậy nankan = 
Vậy đáp án (B ) đúng.
Ví dụ 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 0,09 và 0,01        B. 0,01 và 0,09                
C. 0,08 và 0,02                D. 0,02 và 0,08
Theo phương trình đốt cháy ankan và anken. Số mol ankan =số mol H2O – số mol CO2 = 0,23 - 0,14 = 0,09 (mol)
Mà tổng n = 0,1mol Þ nanken = 0,01 (mol)       Vậy đáp án (A) đúng.
Ví dụ 43: Đốt cháy hoàn toàn m(g) hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,27lít CO2 (đktc) và 7,65g H2O. Mặtkhác m(g) hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8lít H2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của mỗi chất trong X so với H2 đều nhỏ hơn 40.
CTCT của A và B là:
A. C2H6O và CH4O           B. C2H6O và C3H8O        
C.  C2H6O2 và C3H8O2                  D. C3H8O2 và C4H10O2
Ta có       Þ Hỗn hợp X gồm hai rượu no cùng dãy đồng đẳng
Theo phương trình đốt cháy:                 
CnH2n+2 + O2 -> nCO2 + (n + 1) H2O
Þ Số mol X = số mol H2O – số mol CO2 = 0,125mol        Mà rượu no hai chức.
MA MB < 80        Þ         A: C2H6O2
                              B. C3H8O2                     Vậy đáp án (C )đúng
Ví dụ 44: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp hai rượu thuộc dãy đồng đẳng của rượu etylic thu được 70,4g CO2 và 39,6g H2O. a có giá trị là:
A. 3,32g        B. 33,2         C. 6,64g      D. 66,4g
Đặt CTTQ chung 2 rượu:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng. a = 70,4 + 39,6 - 2,4 x 32 = 33,2 (g)    Vậy đáp án (B) đúng.
Ví dụ 45: Chia hỗn hợp X gồm hai rượu no đơn chức A, B thành hai phần bằng nhau.
- Phần 1: bị đốt cháy hoàn toàn thu được 5,6lít CO2(đktc) và 6,3g H2O.
- Phần 2: tác dụng hết với Na kim loại thu được Vlít khí (đktc).
1. V có giá trị là:
A. 1,12lít      B. 0,56lít                C. 2,24lít               D. 1,18lít
2. Nếu 2 rượu đơn chức trên là đồng đẳng kế tiếp thì công thức cấu tạo của A và B là:
A. CH3OH và C2H5OH               B. C2H5OH và C3H7OH            C. C3H7OH và C4H9OH                D. C4H9OH và C5H11OH
Dựa vào phương trình đốt cháy rượu no đơn chức ta có.    nx = 
Vì x là rượu no đơn chức.
1. Þ (đktc)
2. 
Ta có: 
Þ x1 = 2 Þ C2H5OH                  x2 = 3   C3H7OH             Đáp án (D) đúng
Ví dụ 46: Đốt cháy hoàn toàn 5,8g anđehit X thu được 5,4g H2O và 6,72 l CO2 (đktc)               Vậy CTPT của X là 
A. C2H4O             B. C4H6O2          C. C3H6O              D. C4H

File đính kèm:

  • docphuong phap giai toan.doc
Giáo án liên quan