Chuyên đề Một số công thức giải nhanh bài tậi trắc nghiệm hóa học (tiếp)

1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O2

Số đồng phân Cn H2n+2O2 = 2n- 2 ( 1 < n="">< 6="">

Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là :

 a. C3H8O = 23-2 = 2

 b. C4H10O = 24-2 = 4

 c. C5H12O = 25-2 = 8

 

doc9 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 873 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Một số công thức giải nhanh bài tậi trắc nghiệm hóa học (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đơn chức no, mạch hở thu được 2,24 lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ?
mancol = mHO - = 7,2 - = 6,8 
12. Công thức tính số đi, tri, tetra..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau :
	Số n peptitmax = xn 
Ví dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin ?
 	Số đipeptit = 22 = 4
	Số tripeptit = 23 = 8
13. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.
	mA = MA 
Ví dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 )
	m = 75= 15 gam
14. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.
	mA = MA 
Ví dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 )
mA = 89 = 17,8 gam 
15. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
 Anken ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn )
Số n của anken (CnH2n ) = 
Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ni nung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .
Xác định công thức phân tử của M.
	M1= 10 và M2 = 12,5 
 Ta có : n = = 3 
	M có công thức phân tử là C3H6
16. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợp ankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng.
 Ankin ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn )
Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 
17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.
	H% = 2- 2
18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.
	H% = 2- 2
19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.
	%A = - 1
20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.
	MA = 
21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2
 mMuối clorua = mKL + 71. nH
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
 mMuối clorua = mKL + 71 nH= 10 + 71. 1 = 81 gam
22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2
 mMuối sunfat = mKL + 96. nH
Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được .
 mMuối Sunfat = mKL + 96. nH= 10 + 96. 0,1 = 29,6 gam
23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc tạo sản phẩm khử SO2 , S, H2S và H2O
 mMuối sunfát = mKL + .( 2nSO+ 6 nS + 8nHS ) = mKL +96.( nSO+ 3 nS + 4nHS )
 * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua 
 * n HSO= 2nSO+ 4 nS + 5nHS
24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO3 giải phóng khí : NO2 ,NO,N2O, N2 ,NH4NO3
 mMuối Nitrat = mKL + 62( n NO + 3nNO + 8nNO +10n N +8n NHNO)
 * Lưu ý : Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua 
 * n HNO= 2nNO+ 4 nNO + 10nNO +12nN + 10nNHNO
25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối cacbonat + 11. n CO
26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 36. n CO
27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O
mMuối clorua = mMuối sunfit - 9. n SO
28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí CO2 và H2O
mMuối sunfat = mMuối cacbonat + 16. n SO
29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H2O
nO (Oxit) = nO ( HO) = nH ( Axit)
30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo muối sunfat và H2O
Oxit + dd H2SO4 loãng à Muối sunfat + H2O
mMuối sunfat = mOxit + 80 n HSO
31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H2O
Oxit + dd HCl à Muối clorua + H2O
mMuối clorua = mOxit + 55 n HO = mOxit + 27,5 n HCl
32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H2 , Al, C
	mKL = moxit – mO ( Oxit)
nO (Oxit) = nCO = n H= n CO = n HO
33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H2O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH3 giải phóng hiđro.
 	 nK L= nH với a là hóa trị của kim loại 
Ví dụ: Cho kim loại kiềm tác dụng với H2O: 
2M + 2H2O 2MOH + H2
 	nK L= 2nH = nOH
34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
nkết tủa = nOH - nCO 	( với nkết tủa nCO hoặc đề cho dd bazơ phản ứng hết )
Ví dụ : Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc ) vào 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Tính kết tủa thu được.
 Ta có : n CO= 0,5 mol 
	n Ba(OH)= 0,35 mol => nOH = 0,7 mol 
nkết tủa = nOH - nCO = 0,7 – 0,5 = 0,2 mol
mkết tủa = 0,2 . 197 = 39,4 ( g ) 
35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 .
Tính nCO = nOH - nCO rồi so sánh nCa hoặc nBa để xem chất nào phản ứng hết để suy ra n kết tủa ( điều kiện nCO nCO )
Ví dụ 1 : Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,6 M. Tính khối lượng kết tủa thu được .
nCO= 0,3 mol
nNaOH = 0,03 mol
n Ba(OH)2= 0,18 mol 
=> nOH = 0,39 mol
 nCO = nOH - nCO = 0,39- 0,3 = 0,09 mol 
Mà nBa = 0,18 mol nên nkết tủa = nCO = 0,09 mol
mkết tủa = 0,09 . 197 = 17,73 gam
Ví dụ 2 : Hấp thụ hết 0,448 lít CO2 ( đktc) vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,06 M và Ba(OH)2 0,12 M thu được m gam kết tủa . Tính m ? ( TSĐH 2009 khối A )
A. 3,94 	B. 1,182 	C. 2,364	D. 1,97
nCO= 0,02 mol 
nNaOH = 0,006 mol
n Ba(OH)2= 0,012 mol 
=> nOH = 0,03 mol
 nCO = nOH - nCO = 0,03 - 0,02 = 0,01 mol 
Mà nBa = 0,012 mol nên nkết tủa = nCO = 0,01 mol
mkết tủa = 0,01 . 197 = 1,97 gam
36.Công thức tính thể tích CO2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được một lượng kết tủa theo yêu cầu .
	Ta có hai kết quả :
	- n CO= nkết tủa
	- n CO= nOH - nkết tủa
Ví dụ : Hấp thụ hết V lít CO2 ( đktc) vào 300 ml dung dịch và Ba(OH)2 1 M thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V ? 
Giải
- n CO= nkết tủa = 0,1 mol => V CO= 2,24 lít 
	- n CO= nOH - nkết tủa = 0,6 – 0,1 = 0,5 => V CO= 11,2 lít
37.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	- n OH = 3.nkết tủa
	- n OH = 4. nAl - nkết tủa
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa . 
Giải 
Ta có hai kết quả :
	n OH = 3.nkết tủa = 3. 0,4 = 1,2 mol => V = 1,2 lít
	n OH = 4. nAl - nkết tủa = 4. 0,5 – 0,4 = 1,6 mol => V = 1,6 lít
38.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al3+ và H+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	- n OH( min ) = 3.nkết tủa + nH
	- n OH( max ) = 4. nAl - nkết tủa+ nH
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch NaOH 1M lớn nhất vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để được 39 gam kết tủa . 
Giải 
 n OH( max ) = 4. nAl - nkết tủa+ nH = 4. 0,6 - 0,5 + 0,2 =2,1 mol => V = 2,1 lít
39.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO2 hoặc Na để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	- nH = nkết tủa 
	- nH = 4. nAlO - 3. nkết tủa
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 0,7 mol NaAlO2 hoặc Na để thu được 39 gam kết tủa .
Giải 
Ta có hai kết quả :
	 nH = nkết tủa = 0,5 mol => V = 0,5 lít
	 nH = 4. nAlO - 3. nkết tủa = 4.0,7 – 3.0,5 = 1,3 mol => V = 1,3 lít 
40.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO2 hoặc Na để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	 nH = nkết tủa + n OH
	 nH = 4. nAlO - 3. nkết tủa + n OH
Ví dụ : Cần cho bao nhiêu lít dung dịch HCl 1M cực đại vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol NaAlO2 hoặc Na để thu được 15,6 gam kết tủa .
Giải 
Ta có hai kết quả :
	 nH (max) = 4. nAlO - 3. nkết tủa + n OH = 4.0,3 – 3.0,2 + 01 = 0,7 mol => V = 0,7 lít 
41.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu .
Ta có hai kết quả :
	 n OH( min ) = 2.nkết tủa 
	 n OH( max ) = 4. nZn - 2.nkết tủa
Ví dụ : Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào 200 ml dung dịch ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa .
Giải 
Ta có nZn = 0,4 mol 
	nkết tủa= 0,3 mol
Áp dụng CT 41 .
 	n OH( min ) = 2.nkết tủa = 2.0,3= 0,6 =>V ddNaOH = 0,6 lít
	n OH( max ) = 4. nZn - 2.nkết tủa = 4.0,4 – 2.0,3 = 1 mol =>V ddNaOH = 1lít
42.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO3 loãng dư giải phóng khí NO.
	mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 11,36 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được m gam muối và 1,344 lít khí NO ( đktc ) là sản phẩm khử duy nhất . Tìm m ?.
	Giải 
	mMuối = ( mhỗn hợp + 24 nNO ) = ( 11,36 + 24 .0,06 ) = 38,72 gam
43.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO2 .
	mMuối = ( mhỗn hợp + 8 nNO )
Ví dụ : Hòa tan hết 6 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong HNO3 đặc nóng, dư thu được 3

File đính kèm:

  • docCHUYEN DE ON THI DAI HOC CUC HOT.doc
Giáo án liên quan