Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12: Di truyền học người

1. Những khó khăn trong việc nghiên cứu di truyền ở người là

A. người sinh sản chậm và đẻ ít con.

B. các quan niệm xã hội về đạo đức.

C. bộ nhiễm sắc thể người có số lượng lớn, kích thước nhỏ và ít sai khác nhau về hình dạng, kích thước.

 D. cả A, B, C đều đúng.

2. Khó khăn nào sau đây là chủ yếu khi nghiên cứu về di truyền học ở người

A. yếu tố xã hội.

B. bộ nhiễm sắc thể có số lượng lớn (2n = 46).

C. sinh sản chậm, ít con.

D. cả 3 câu A, B và C.

3. Tại sao không thể sử dụng tất cả các phương pháp nghiên cứu di truyền ở động vật cho người ?

A. Không thể gây đột biến bằng các tác nhân lý hóa.

B. Vì ở người sinh sản ít và chậm (đời sống một thế hệ kéo dài).

C. Vì lý do xã hội (phong tục, tôn giáo).

 

doc18 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 450 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Luyện thi Tốt nghiệp môn Sinh học Lớp 12: Di truyền học người, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền gen bệnh cho con trai.                   
B. ông nội truyền gen bệnh cho bố, bố truyền cho con trai.
C. ông nội truyền gen bệnh cho cháu.     
D. bố và mẹ truyền gen bệnh cho con trai.
34. Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố và con trai đều bị máu khó đông, mẹ bình thường. Con trai bị máu khó đông đã tiếp nhận Xa từ 
A. mẹ.              B. bố.               C. ông nội.        D. ông ngoại. 
35. Ở người, mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng
A. 50 % con gái có khả năng mắc bệnh.                         
B. con gái của họ không mắc bệnh. 
C. 100 % con trai mắc bệnh.                                          
D. 100 % con trai hoàn toàn bình thường. 
36. Bệnh máu khó đông do gen lặn trên X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh máu khó đông. Mẹ bình thường. Xác suất để họ có con trai bình thường là
A. 0 %.                        B. 12,5 %.        C. 50%.                        D. 25 %.
37. Ở người, gen H quy định tính trạng máu bình thường, h quy định tính trạng máu khó đông. Một cặp vợ chồng, vợ bình thường, chồng bệnh máu khó đông nhưng sinh con trai mắc bệnh claiphentơ và bị máu khó đông. Kiểu gen của bố mẹ là gì, đột biến dị bội trong quá trình phát sinh giao tử ở bố hay mẹ ? 
A. XHXH x XhY, đột biến xảy ra ở bố.                
B. XHXh x XhY, đột biến xảy ra ở bố. 
C. XhXh x XHY, đột biến xảy ra ở mẹ.                
D. XHXh x XhY, đột biến xảy ra ở mẹ. 
38. Ở người, bệnh mù màu do gen lặn m nằm trên NST X quy định, alen trội M quy định nhìn màu bình thường. Kiểu gen quy định nhìn màu bình thường có thể có ở người là
            A. XMXM;   XMY.                                  B. XMXm; XMY.
            C. XMXM;  XMXm; XMY.                                    D. XMXm; XmY.
39. Ở người, bệnh máu khó đông (Xa), máu đông bình thường (XA). Bố mẹ bình thường sinh được đứa con trai bị mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là
A. XMY, XMXM.                                    B. XmY, XMXm.
            C. XMY, XMXM.                                                D. XMY, XMXm.
40. Ở người, bệnh máu khó đông (Xh), máu đông bình thường (XH). Sinh được đứa con gái bị bệnh bị máu khó đông. Kiểu gen của bố và mẹ là
            A. XhY, XHXH.                                      B. XHY, XhXh.
            C. XhY, XHXh.                                      D. XHY, XHXh.
41. Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là
            A. XHXH hoặc XHXh.                             B. XHXH và  XHXh.
            C. XHXH.                                              D. XHXh.
42. Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). Bố mẹ sinh được các con, có con gái và con trai bình thường, có con gái, con trai mù màu. Kiểu gen của bố và mẹ là
            A. XMY, XMXm.                                                B. XMY, XmXm.
            C. XmY, XMXm.                                                D. XmY, XMXM.
43. Ở người, bệnh máu khó đông (Xm), máu đông bình thường (XM). Bố mẹ đều có kiểu hình nhìn màu bình thường, sinh được con gái nhìn màu bình thường và con trai mù màu. Đứa con gái lớn lên lấy chồng không bị bệnh mù màu thì xác suất để xuất hiện đứa trẻ bị mù màu ở thế hệ tiếp theo là
            A. 3,125%.       B. 6,25%.         C. 12,5%.         D. 25%. 
44. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Phép lai tạo ra tất cả các con gái đều bình thường và tất cả con trai đều bệnh máu khó đông là
A. XaXa (bệnh)  x  XaY (bệnh).              
B. XAXA (bình thường)  x  XaY (bệnh). 
C. XaXa (bệnh) x  XaY (bệnh).
D. XaXa (bệnh)  x  XAY (bình thường).
45. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ là trường hợp nào sau đây để tất cả con trai và con gái đều có kiểu hình máu đông bình thường ? 
A. XAXa (bình thường)  x  XaY (bệnh).
B. XAXa (bình thường)  x  XAY (bình thường).  
C. XaXa (bệnh)  x  XAY (bình thường).                
D. XAXA (bình thường)  x  XaY (bệnh). 
46. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông ? 
A. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh. 
B. tất cả con trai và con gái đều bệnh. 
C. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh. 
D. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh. 
47. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Mẹ mang kiểu gen dị hợp, bố có kiểu hình bình thường. Kết quả kiểu hình ở con lai là 
A. 75% bị bệnh : 25% bình thường.        
B. 75% bình thường : 25% bị bệnh. 
C. 100% bình thường.                                                    
D. 50% bị bệnh : 50% bình thường. 
48. Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Các kiểu gen đầy đủ biểu hiện máu đông bình thường là
            A. XAXA, XAXa, XAY,  XaY.                   B. XAXA, XAXa, XAY.                C. XAXA,XAY.                                      D. XAXa, XAY,  XaY.
49. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen, kiểu hình nào sau đây chắc chắn sinh tất cả con trai và con gái đều bình thường mà không cần quan tâm đến kiểu gen của người cha ? 
A. Aa XBXb, kiểu hình bình thường.        
B. AA XbXb, kiểu hình chỉ bị mù màu.
C. aa XBXB, kiểu hình chỉ bị bạch tạng.               
D. AA XBXB, kiểu hình bình thường.
50. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là 
A. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.
B. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu. 
C. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng.                    
D. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu. 
51. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường ? 
A. Aa XBXb (bình thường)  x  Aa XBY (bình thường). 
B. AA XbXb (chỉ mù màu)  x  aa XbY (bị 2 bệnh). 
C. aa XBXB (chỉ bạch tạng)  x  AA XbY (chỉ mù màu). 
D. aa XbXb (bị 2 bệnh)  x  AA XbY (chỉ mù màu).
52. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Đặc điểm của kiểu gen Aa XBXb
A. chỉ biểu hiện bệnh mù màu. 
B. tạo các loại giao tử có tỉ lệ không ngang nhau nếu xảy ra hoán vị gen. 
C. trong giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau. 
D. chỉ biểu hiện bệnh bạch tạng. 
53. Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu ? 
A. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb.         B. Aa XbXb, aa XbXb.               
 C. Aa XBXb, aa XBXb.                           D. AA XbXb, Aa XbXb.
54. Khi nghiên cứu di truyền một phả hệ của 1 gia đình, biết bố bị bệnh (N), mẹ bình thường, họ sinh được hai người con, con gái cả bình thường, con trai thứ hai bị bệnh (N). Biết rằng tính trạng nghiên cứu do 1 gen quy định. Kết luận nào sau đây KHÔNG đúng ?
A. chưa xác định rõ bệnh N do gen trội hay gen lặn quy định. 
B. có thể bệnh N được di truyền thẳng. 
C. có thể bệnh N do gen trội liên kết với NST giới tính X, không có alen trên NST giới tính Y. 
D. có thể bệnh N do gen lặn nằm trên NST thường hoặc do gen lặn liên kết với NST giới tính X quy định. 
55. Hai trẻ đồng sinh khác trứng có thể có đặc điểm 
A. luôn khác nhau về nhóm máu, giới tính.                      
B. khác nhóm máu, nhưng cùng giới tính. 
C. cùng hoặc khác nhau về nhóm máu, giới tính. 
D. cùng nhóm máu, nhưng khác giới tính. 
56. Việc so sánh các trẻ đồng sinh khác trứng có cùng môi trường sống, có tác dụng
A. giúp các trẻ phát triển tâm lí phù hợp với nhau.
B. tạo cơ sở để qua đó bồi dưỡng cho thể chất các trẻ bình thường.
C. phát hiện các bệnh lý di truyền của các trẻ để có biện pháp điều trị.
D. xác định vai trò của di truyền trong sự phát triển các tính trạng.
57. Việc nghiên cứu, so sánh các trẻ đồng sinh cùng trứng trong môi trường giống nhau và trong môi trường khác nhau có tác dụng chủ yếu 
A. giúp phát hiện và đánh giá sự phát triển thể chất của trẻ. 
B. phát hiện và hỗ trợ cho phát triển tâm lí của trẻ. 
C. cho phép phát hiện ảnh hưởng của môi trường đối với kiểu gen đồng nhất.
D. cả A, B, C đúng. 
58. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh cùng trứng nhằm mục đích xác định tác động của môi trường 
A. đối với các kiểu gen khác nhau.         B. lên sự hình thành tính trạng. 
C. đối với các kiểu gen giống nhau.        D. đối với một kiểu gen. 
59. Nhờ phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh, người ta đã xác định được
A. các đột biến gen trội.
B. các đột biến gen lặn.
C. tính trạng di truyền và tính trạng không di truyền. 
D. tính trạ

File đính kèm:

  • docDi truyen hoc nguoi.doc