Chuyên đề luyện thi Đại học môn Toán năm 2009 - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

B. BÀI TẬP CƠ BẢN

1. Trong mặt phẳng Oxy, tìm phương trình đường tròn có tâm I(1;0) và tiếp xúc với đường thẳng (D)

3x–4y + 12 = 0.

2. Trong mặt phẳng Oxy cho Parabol (P) nhận Ox làm trục đối xứng, đi qua gốc tọa độ và đi qua điểm .

a. Lập phương trình của (P).

b. Đường thẳng (D) đi qua điểm E(2;0), song song với đường thẳng: và cắt (P) tại hai điểm . Xác định tọa độ của .

c. Tính diện tích của tam giác có một đỉnh nằm trên đường chuẩn của (P), còn hai đỉnh kia là hai đầu dây đi qua tiêu điểm và song song với trục Oy.

d. Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi Parabol (P) với đường thẳng (D).

3. Trong mặt phẳng cho Elip:

a. Tìm các tiêu điểm, tiêu cự và tâm sai của Elip.

b. Lập phương trình của Parabol có đỉnh trùng với gốc tọa độ và có tiêu điểm trùng với tiêu điểm bên phải của Elip đã cho.

 

doc8 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề luyện thi Đại học môn Toán năm 2009 - Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (D).
Trong mặt phẳng cho Elip: 
Tìm các tiêu điểm, tiêu cự và tâm sai của Elip.
Lập phương trình của Parabol có đỉnh trùng với gốc tọa độ và có tiêu điểm trùng với tiêu điểm bên phải của Elip đã cho.
Trong mặt phẳng Oxy cho Hyberbol (H) : 
Tìm tâm sai và các tiệm cận của (H).
Lập phương trình tiếp tuyến của (H) đi qua điểm .
Trong mpOxy cho cho Parabol (P) có phuơng trình : .
Tìm tọa độ của tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của (P).
Chứng minh rằng với mọi đường thẳng : luôn luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt.
Trong mpOxy cho ba điểm 
Tìm tâm đường tròn ngọai tiếp tam giác ABC và viết phương trình đường tròn đó.
Viết phương trình đường thẳng đi qua A và vuông góc với đường phân giác của góc phần tư thứ I.
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm F(3;0) và đường thẳng (D) có phương trình 3x–4y+16=0.
Tính khoảng cách từ điểm F tới (D). Suy ra phương trình đường tròn có tâm là F và tiếp xúc với (D).
Viết phương trình của parabol (P) có tiêu điểm là F và có đỉnh là gốc tọa độ O.
Chứng tỏ rằng (P) tiếp xúc với (D), tìm tọa độ tiếp điểm. 
Trong mặt phẳng Oxy cho Elip : .
Viết phương trình chính tắc và xác định các tiêu điểm, tâm sai của Elip.
Một đường tròn (C) có tâm I(0;1) và đi qua điểm A(4;2). Viết phương trình của đường tròn và chứng tỏ rằng (C) đi qua hai tiêu điểm của Elip.
Trong mặt phẳng Oxy cho Elip (E): .
Tính độ dài trục lớn, trục nhỏ, tọa độ hai tiêu điểm và tâm sai của Elip (E).
Cho đường thẳng (D) có phương trình: . Tính m để (D) tiếp xúc với (E).
Viết phương trình của Parabol có đỉnh trùng với gốc tọa độ và có tiêu điểm là tiêu điểm bên trái của Elip đã cho.
Trong mpOxy cho đường thẳng (D) có phương trình : và F(2;0)
Viết phương trình Parabol (P) nhận F làm tiêu điểm và đỉnh là gốc tọa độ.
Tìm khỏang cách từ F đến đường thẳng (D). Tìm tọa độ tiếp điểm.
Trong mpOxy cho Elip (E) có phương trình : .
Tìm tọa độ tiêu điểm và tâm sai của (E).
Viết phương trình đường thẳng (D1) qua F1 và có hệ số góc k = 1 và (D2) qua F2 và có hệ số góc k= -1. Chứng tỏ (D1) (D2).
Viết phương trình đường tròn tâm F2 qua giao điểm của hai đường thẳng (D1) và (D2). Từ đó suy ra (D1) tiếp xúc với đường tròn.
Trong mpOxy cho F(0;3) và đường thẳng (D) : .
Lập phương trình đường tròn tâm F và tiếp xúc với (D).
Lập phương trình của Parabol (P) có tiêu điểm F và có đỉnh là gốc tọa độ. Chứng tỏ rằng (P) tiếp xúc với (D). Tìm tọa độ tiếp điểm.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường Hypebol với phương trình : 
3x2 – y2 = 12.
Tìm tọa độ các đỉnh, tiêu điểm, tâm sai và phương trình các đường tiệm cận của hypebol đó.
Tìm các giá trị của tham số k để đường thẳng y = kx cắt hypebol nói trên. 
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(-1;2), B(2;1) và C(2;5).
Viết phương trình tham số của các đường thẳng AB và AC. Tính độ dài các đoạn thẳng AB và AC.
Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp DABC.
Trên mặt phẳng Oxy cho Elip có phương trình : x2 + 4y2 = 4.
Tìm tọa độ các đỉnh, tiêu điểm và tâm sai của elip.
Đường thẳng qua 1 tiêu điểm của elíp và song song với trục Oy cắt elíp tại 2 điểm M và N. Tính độ dài đoạn thẳng MN.
Tìm giá trị của k để đường thẳng y = x + k cắt elíp đã cho.
Trong mặt phẳng Oxy cho hypebol : 
Xác định tọa độ các đỉnh, tọa độ các tiêu điểm, tâm sai và các tiệm cận của hypebol. Vẽ hypebol đã cho.
Tìm các giá trị của n để đường thẳng y = nx – 1 có điểm chung với hypebol.
Trong mặt phẳng Oxy cho elíp (E) có phương trình 3x2 + 5y2 = 30.
Xác định tọa độ các đỉnh, tọa độ các tiêu điểm và tâm sai của elíp.
Một đường thẳng D đi qua tiêu điểm F2(2;0) của elíp (E), song song với trục tung, cắt elíp (E) tại 2 điểm A và B. Tính khoảng các từ A và B tới tiêu điểm F1.
Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm A(2;3) và B(-2;1).
Viết phương trình đường tròn đi qua hai điểm A, B và có tâm nằm trên trục hoành.
Viết phương trình chính tắc của Parabol có đỉnh là gốc tọa độ, đi qua điểm A và nhận trục hoành làm trục đối xứng. Vẽ đường tròn và Parabol tìm được trên cùng một hệ trục tọa độ.
Trong mặt phẳng Oxy cho hai điểm A(5;0) và B(4;3.
Lập phương trình đường tròn nhận AB làm đường kính. Tìm tọa độ các giao điểm của đường tròn và trục hoành.
Lập phương trình chính tắc của đường Elíp đi qua A và B.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hypebol có phương trình :
	.
Xác định tọa độ các đỉnh, tọa độ các tiêu điểm và tâm sai của hypebol.
Viết phương trình chính tắc của elíp đi qua điểm và có chung các tiêu điểm với hypebol đã cho.
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy cho cho đường tròn (C) có phương trình:
Xác định tọa độ tâm và bán kính của đường tròn (C).
Chứng minh rằng : Đường tròn (C) đi qua gốc tọa độ O. Gọi OA là đường kính của đường tròn, viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn (C) tại điểm A.
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy cho Elíp (E) : 
Xác định tọa độ các tiêu điểm và độ dài các trục của (E).
Điểm M thuộc (E) nhìn hai tiêu điểm của nó dưới một góc vuông. Viết phương trình tiếp tuyến của (E) tại M.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) có phương trình :
	.
Xác định tâm và bán kính của đường tròn (C).
Tìm các điểm thuộc đường tròn (C) có hoành độ x = 1 và viết phương trình tiếp tuyến tại các điểm đó.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hypebol (H) đi qua điểm và nhận điểm làm tiêu điểm của nó.
Viết phương trình chính tắc của hypebol (H).
Viết phương trình tiếp tuyến của (H) biết rằng tiếp tuyến đó song song với đường thẳng .
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho một elip (E) có khoảng cách giữa các đường chuẩn là 36 và các bán kính qua tiêu điểm của M nằm trên elip (E) là 9 và 15.
Viết phương trình chính tắc của elip (E).
viết phương trình tiếp tuyến của elip (E) tại điểm M.
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy cho Elíp (E): có hai tiêu điểm là .
Cho điểm M(3;m) thuộc (E), hãy viết phương trình tiếp tuyến của (E) tại M khi m>0.
Cho A và B là hai điểm thuộc (E) sao cho . Hãy tính .
C. BÀI TẬP NÂNG CAO
(CĐ Khối B_2009) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có C(-1; -2), đường trung tuyến kẻ từ A và đường cao kẻ từ B lần lượt có phương trình là 5x+y-9=0 và x+3y-5=0. Tìm tọa độ các đỉnh A và B.
ĐS: A(1;4), B(5;0).
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho đường tròn (C) và đường thẳng với m là tham số thực. Gọi I là tâm của đường tròn (C) Tìm m để Δ cắt (C) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất.
(ĐH_CĐ Khối D_2002)
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxy, cho elip (E) có phương trình . Xét điểm M chuyển động trên tia Ox và điểm N chuyển động trên tia Oy sao cho đường thẳng MN luôn tiếp xúc với (E). Xác định tọa độ điểm M, N để đoạn MN có độ dài nhỏ nhất. Tính giá trị nhỏ nhất đó.
ĐS: 
(ĐH_CĐ Khối D_2008) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho parabol (P) : y2 = 16x và điểm A(1; 4). Hai điểm phân biệt B, C (B và C khác A) di động trên (P) sao cho góc = 900. Chứng minh rằng đường thẳng BC luôn đi qua một điểm cố định.
ĐS: Tọa độ điểm cố định I(17;-4)
(ĐH_CĐ Khối D_2003) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxy cho đường tròn (C): (x-1)2+(y-2)2=4 và đường thẳng d: x-y-1=0. Viết phương trình đường tròn (C’) đối xứng với đường tròn (C) qua đường thẳng d. Tìm tọa độ các giao điểm của (C) và (C’).
ĐS: A(1;0), B(3;2)
Trong mặt phẳng với hệ trục Oxy cho tam giác ABC có đỉnh A(2; 1), đường cao qua đỉnh B có phương trình là x-3y – 7 = 0 và đường trung tuyến qua đỉnh C có phương trình: x + y + 1= 0. Xác định toạ độ các đỉnh B và C của tam giác ABC.
Cho F1, F2 là tiêu điểm trái, tiêu điểm phải của hypebol (H). Điểm M thuộc (H) có hoành độ xM = -5 và . Lập phương trình chính tắc của hypebol.
(ĐH_CĐ Khối D_2005) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Đêcac vuông góc Oxy cho điểm C(2;0) và elip (E): . Tìm tọa độ các điểm A, B thuộc (E), biết rằng hai điểm A, B đối xứng với nhau qua trục hoành và tam giác ABC là tam giác đều.
ĐS: hoặc 
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho các đường thẳng: d1: x+y +3=0, d2: x-y -4=0, d3: x-2y =0. Tìm tọa độ điểm M nằm trên đường thẳng d3 sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d1 bằng hai lần khoảng cách từ M đến đường thẳng d2.	ĐS: M(-22;-11), (2;1).
(ĐH_CĐ Khối D_2006) Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường tròn (C): x2+y2-2x-2y+1=0 và đường thẳng d: x-y+3=0. Tìm tọa độ điểm M nằm trên d sao cho đường tròn tâm M, có bán kính gấp đôi bán kính đường tròn (C), tiếp xúc ngoài với đường tròn (C).
ĐS: M1(1;4), M2(-2;1)
Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, tìm điểm A thuộc trục hoành và điểm B thuộc trục tung sao cho A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d: x -2y+3=0.	ĐS: A(2;0), B(0;4).
(ĐH_CĐ Khối D_2007) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x-1)2+(y+2)2=9 và đường thẳng d: 3x-4y+m=0. Tìm m để trên d có duy nhất một điểm P mà từ đó có thể kẻ được hai tiếp tuyến PA, PB tới (C) (A, B là các tiếp điểm) sao cho tam giác PAB đều.
ĐS: m=19, m=-41
(ĐH_CĐ Khối D_2009) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có M(2;0) là trung điểm của cạnh AB. Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là 7x-2y-3=0 và 6x-y-4=0. Viết phương trình đường thẳng AC.
ĐS: AC: 3x-4y+5=0
(Khối A_2009) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy cho hình chữ nhật ABCD có điểm I(6;2) là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Điểm M(1;5) thuộc đường thẳng AB và trung điểm E của cạnh CD thuộc đường thẳng D: x+y-5=0. Viết phương trình đường thẳng AB.
ĐS: AB: y-5=0; x-4y+19=0
(Khối A_2008) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, hãy viết phương trình chính tắc của elip (E) biết rằng (E) có tâm sai bằng và hình chữ nhật cơ sở của (E) có chu vi bằng 20.
ĐS: 
(Khối A_2007) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có A(0;2), B(-2;-2) và C(4;-2). Gọi H là chân đường cao kẻ từ B; M và N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB và BC. Viết phương trình đường tròn đi qua các điểm H, M, N.
ĐS: x2+y2-x+y-2=0
(Khối A_2006) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho các đường thẳng d1: x+y+3=0, d2: x-y-4=0, d3: x-2y=0. Tìm tọa độ điểm M mằm trên đường thẳng d3 sao cho khoảng cách từ M đến đường thẳng d1 bằng hai lần khoảng cách từ M đến đường thẳng d2.
ĐS: M1(-22;-11), M2

File đính kèm:

  • docLTDH_2010_PP_toa_do_trong_MP.doc