Chuyên Đề Hoá Học: Bài Tập Phản Ứng Nhiệt Nhôm
Nếu phản ứng nhiệt nhôm xảy ra hoàn toàn:
+ Al hết, FexOy dư B bao gồm Fe, Al2O3 và FexOy dư
+ Al dư, FexOy hết B bao gồm Fe và Al2O3, Al dư
+ Al hết, FexOy hết B chỉgồm Fe và Al2O3.
Nếu phản ứng nhiệt nhôm xảy ra không hoàn toàn B gồm Al2O3, Fe và
Al dư, FexOy dư.
Chú ý: * Trong phản ứng nhiệt nhôm, nên áp dụng các ñịnh luật bảo toàn:
khối lượng, bảo toàn mol nguyên tố, bảo toàn electron.
* Người ta thường chia B thành 2 phần có tỉlệvềkhối lượng là k.
Tuỳtrường hợp k = 1 hoặc k # 1 mà liên hệvào làm bài tập.
BÀI TẬP VÍ DỤ:
VD 1:Lấy 26,8 g hh gồm và Fe
2O3
thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt
nhôm, thu ñược chất rắn , cho chất rắn này hòa tan hoàn toàn trong dd HCl
dưthấy thoát ra 11,2 lít khí H
2
(ño ở ñktc).Hãy xác ñịnh thành phần % các
chất trong hỗn hợp ban ñầu
n (Al2O3, Fe vµ Al) nªn: m1:m2 = n1:n2 => m2 = m1.(n1:n2) = 14,49. (0,055:0,165) = 4,83 gam. Do ®ã: mAl2O3 (p2) = 4,83 – (0,01.27 + 0,045.56) = 2,04 gam. => nAl2O3 = 2,04 : 102 = 0,02 mol Theo (1): n Fe: n Al2O3 = 3x : y = 0,045 : 0,02 Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 5 - => x : y = 3 : 4 => Fe3O4 khèi l−îng hh A lµ m = m1 + m2 = 19,32 gam. VD 9: TiÕn hanh fph¶n øng nhiÖt nh«m hh Al vµ Fe2O3 trong ®k kh«ng cã kh«ng khÝ. Chia hh lµm 2 phÇn kh«ng b¨ng nhau. PhÇn 2 cã khèi l−îng nhiÒu h¬n phÇn 1 lµ 134g. Cho P1 t¸c dông víi l−îng d− NaOH they cso 16,8 lÝt H2 tho¸t ra ë ®ktc. Hoµ tan P2 b»ng l−îng d− dd HCl thÊy cã 84 lÝt H2 thÊot ra ë ®ktc. Cho c¸c ph¶n øng xöy ra hoµn toµn. Khèi l−îng Fe t¹o thµnh lín nhÊt trong ph¶n øng nhiÖt nh«m lµ bao nhiªu? BG: Do H= 100%, s¶n phÈm sinnhh ra t¸c dông víi NaOH ggi¶i phãng H2 =>Al d−. 2Al + Fe2O3 – to-> Al2O3 + 2Fe (1) Gäi P1: nAl2O3 = a mol; nFe = 2a mol; nAl = b mol; P2: nAl2O3 = na mol; nFe = 2na mol; nAl = nb mol Theo ph¶n øng : Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2 => n Al= b = 0,5mol. Fe + 2HCl FeCl2 + H2 2na 2na mol Al + 3HCl AlCl3 + 3/2H2 nb 3/2nb mol => 2na + 3/2nb = 3,75 => 2na + 0,75n = 3,75 => n = 3,75 : (2a + 0,75) mµ m2 – m1 = 134 => 102na + 56.2na + 27nb – (102a + 56.2a + 27b) = 134 => (102na + 112a + 27b)(n-1) = 134 => (214a + 27/2)(3- 2a) – 134(2a + 0,75) = 0 => -214.2a2 + 3. 2,14a – 27a – 134. 2a + 27.3/2 – 134. 0,75 = 0 => a= 0,25 => n=3 => mFe = (2a+2na)56 = 112g a= 0,56074=> n=2=>mFe = 188,6g khèi l−îng Fe lín nhÊt lµ 188,6g VD 10: Cho hỗn hợp A gồm Al và sắt từ nung A ở nhiệt ñộ cao ñể phản ứng xảy ra hoàn toàn thu ñược hỗn hợp B.Nghiền nhỏ bột B trộn ñều.Chia hỗn hợp làm hai phần không bằng nhau: P1:(ít hơn) cho tác dụng với NaOH dư thu ñược 1,176 lít khí (ñktc).Tách riêng chất không tan ñem hoà tan trong dung dịch HCl dư thu ñược 1,008 lít Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 6 - (ñktc). P2: (nhiều hơn) cho tác dụng với HCl dư thu ñược 6,552 lít khí (ñktc) a.Viết phương trình phản ứng hoá học. b.Tính khối lượng hỗn hợp A và thành phần phần trăm của các chất có trong hỗn hợp A. BG: Ta ñể ý thấy sau phản ứng nhiệt nhôm sản phẩm cho qua NaOH(P1) thấy có khí bay lên dư Al Vậy hh B gồm : Al2O3, Fe, Al(dư) Tóm tắt : Phần 1: Al2O3:x mol Fe : y mol +NaOH → 1,176l H2 +c/rắn + HCl → 1,008l H2 Al :z mol ta dễ dàng thấy chỉ có Al tác dụng với NaOH nAl=2/3nH2=2/3*0,0525=0,035mol z=0,035 mol(1) chất rắn là Fe nFe = nH2 = 0,045 mol y = 0.045mol(2) Phần 2: Al2O3: kx mol Fe : ky mol +HCl → 6,552l H2 Al : kz mol dễ dàng ta có ky + 3/2kz = 0,2925(3) Từ (1,2,3) k=3 nFe = y + ky = 4y = 0,18 mol nAl (dư) = z + kz = 0,14mol 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe theo phương trình dễ dàng tìm ñược: mAl=(0,16+0,14)*27=8,1g chiếm 36.78% mFe3O4=0,06*232=13.92g chiếm 63,21% VD 11: Tiến hành pứ nhiệt nhôm hh gồm Al & oxit Fe thu ñược hh chất rắn X. Cho X tác dụng với dd NaOH dư thu ñược dd Y, phần không tan Z & 0.672 l khí (ñktc). Cho dd HCl vào dd Y ñến khi thu ñược lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa, nung ñến khối lượng không ñổi thu ñược 5.1g chất rắn. Cho Z tác dụng với dd H2SO4 ñặc nóng, sau pứ thu ñược dd E chỉ chứa 1 loại muối sắt sulfat & 2.688 l SO2(ñktc). Các pứ xảy ra hoàn toàn. Công thức ptử của oxit Fe là: Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 7 - a. FeO hayFe2O3 b. hay Fe3O4 c.Fe2O3 hay Fe3O4 d.Fe2O3 G: 1/ 0,045............................................. .......0,045 0,01.............................................. .........0,01 0 0,01.............................................. ...............0,015 phần 2 tác dụng với NaOH có khí thoát ra → còn dư Al n = 0,055 = 0,015 => n = 0,01 => = 0,01 => = 0,045 => = 0,045 => = 9,66 : 2 - 0,045*56 - 0,01*27 = 2,04 => = 0,02 => 3x : y = 0,045 : 0,02 => 3 : 4 => 2/ 0,25.............................................. ...............0,375 0,8.......... 2,4 = 2,4 => nFe = 0,8 chất rắn tác dụng với NaOH → khí Al dư = 0,375 => = 0,25 = 92,35 - 0,25*27 - 0,8*56 = 40,8 -> = 0,4 => 3x : y = 0,8 : 0,4 => Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 8 - 3/ 0,02...........................................0,0 2..............0,03 0,04..................................0,08 0,1............................................... .............0,1 0,1....................0,05 0,08.............................................. .............0,12 = 0,12 => = 0,08 chất rắn td với có khí thoát ra => Al dư = 0,03 => = 0,02 = 0,05(sau khi nung) => = 0,02 => 3x : y = 0,04 : 0,02 => VD 12: Cho 0,2 mol Al phản ứng với 0,075 mol Fe3O4 (không có O2). Cho sản phẩm vào dung dịch H2SO4 loãng thu ñược 0,24 mol H2 ở ñktc . Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là? 2. Các phản ứng có thể có: 2Al + 3FeO ot→ 3Fe + Al2O3 (7) 2Al + Fe2O3 ot → 2Fe + Al2O3 (8) 8Al + 3Fe3O4 ot → 9Fe + 4Al2O3 (9) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (10) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (11) Xét các phản ứng (1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11) ta thấy Fe0 cuối cùng thành Fe+2, Al0 thành Al+3, O20 thành 2O−2 và 2H+ thành H2 nên ta có phương trình bảo toàn electron như sau: Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 9 - 5,4 30,013 2 0,009 4 n 2 27 × × + = × + × Fe0 → Fe+2 Al0 → Al+3 O20 → 2O−2 2H+ → H2 ⇒ n = 0,295 mol ⇒ 2H V 0,295 22,4 6,608= × = lít. (Đáp án A) Nhận xét: Trong bài toán trên các bạn không cần phải băn khoăn là tạo thành hai oxit sắt (hỗn hợp A) gồm những oxit nào và cũng không cần phải cân bằng 11 phương trình như trên mà chỉ cần quan tâm tới trạng thái ñầu và trạng thái cuối của các chất oxi hóa và chất khử rồi áp dụng luật bảo toàn electron ñể tính lược bớt ñược các giai ñoạn trung gian ta sẽ tính nhẩm nhanh ñược bài toán. VD 13: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi ñốt nóng ñể tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu ñược hỗn hợp A. Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO3 ñun nóng thu ñược V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở ñktc. Giá trị của V là A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Hướng dẫn giải Tóm tắt theo sơ ñồ: o2 3 t NO Fe O 0,81 gam Al V ? CuO 3 hßa tan hoµn toµn dung dÞch HNO hçn hîp A + → → = Thực chất trong bài toán này chỉ có quá trình cho và nhận electron của nguyên tử Al và N. Al → Al+3 + 3e 0,81 27 → 0,09 mol và N+5 + 3e → N+2 0,09 mol → 0,03 mol ⇒ VNO = 0,03×22,4 = 0,672 lít. (Đáp án D) Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 10 - Nhận xét: Phản ứng nhiệt nhôm chưa biết là hoàn toàn hay không hoàn toàn do ñó hỗn hợp A không xác ñịnh ñược chính xác gồm những chất nào nên việc viết phương trình hóa học và cân bằng phương trình phức tạp. Khi hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong axit HNO3 thì Al0 tạo thành Al+3, nguyên tử Fe và Cu ñược bảo toàn hóa trị. VD 14: Nung 10,8 g bột Al với 16 g Fe2O3 (trong ñiều kiện không có không khí ) , nếu thì khối lượng Al2O3 là bao nhiêu ? BG: Ta có : Khi cho Al tác dụng với Fe2O3 có thể xảy ra 3 phản ứng sau : Về mặt thực tế cả 3 phản ứng trên xảy ra ñồng thời nhưng ñể thuận lợi cho tính toán , 1 cách gần ñúng ta coi tốc ñộ phản ứng (1) và (2) rất nhỏ so với (3) nghĩa là 1 cách gần ñúng ta coi chỉ có phản ứng Theo bài cho thì phản ứng chỉ có 80% nghĩa là cả 2 chất ban ñầu không phản ứng hết Do ñó : ñể tính Al2O3 theo chất nào (Al hay Fe2O3 ) ta phải tìm chất hết bằng cách : Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 11 - Theo số mol bài cho dễ thấy Fe2O3 hết, nên sản phẩm tính theo Fe2O3 Khối lượng của Al2O3thu ñc : Mà H=80% , nên khối lượng Al2O3 thực tế thu ñc là : VD 15: Dùng m (g) Al ñể khử hết 1.6 g Fe2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo ra 0.672 lít khí (ñktc). Tính m? A: 0.54 g B: 0.81 g C: 1.08 g D 1.755 g BG: Vì sản phẩm tác dụng với NaOH giải phóng khí nên Fe2O3 hết, Al dư. nAl dư = molnH 02,04.22 672.0 * 3 22 3 2 == nAl tham gia phản ứng = 2nFe2O3 = mol02.0160 6.1 *2 = Tổng số mol Al ban ñầu là: 0.02 + 0.02 = 0.04 mol m= 0.04*27 = 1.08 g Đáp án C VD 16: Trộn 0,54g bột nh«m vội bột Fe2O3 và CuO rội tiộn hành phộn ộng nhiột nh«m thu ộộộc hộn hộp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dộch HNO3 ộộộc hộn hộp khÝ gộm NO và NO2 cã tØ lÖ sè mol t−¬ng øng lµ 1:3. ThÓ tÝch(®ktc) khÝ NO vµ NO2 lÇn l−ît lµ? BG: ¸p dông ph−¬ng ph¸p b¶o toµn electron ta cã: Qu¸ tr×nh oxi hãa: Qu¸ tr×nh khö: Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 12 - Al →Al3+ + 3e N5+ +3e →N2+ 27 54,0 →= 0,06 mol 3x →x N5+ +1e → N4+ 3x →x ¸p dông ®Þnh luËt b¶o toµn electron ta cã: 6x = 0,06→x = 0,01 mol VËy: VNO= 0,01 x 22,4 = 0,224 lÝt vµ VNO2 =0,03 x 22,4 = 0,672 lÝt VD 17: Mét hçn hîp Al vµ Fe2O3 cã khèi l−îng lµ 26,8 gam.TiÕn hµnh ph¶n øng nhiÖt nh«m(ph¶n øng hoµn toµn) thu ®−îc chÊt r¾n A.Chia A lµm 2 phÇn b»ng nhau: -1/2 t¸c dông víi NaOH cho ra khÝ H2 -1/2 A cßn l¹i cho t¸c dông víi dung dÞch HCl d− cho ra 5,6l khÝ H2(®ktc) Khèi l−îng cña Al vµ Fe trong hçn hîp ban ®Çu lµ? BG: Gäi x=nAl; y=nFe2O3 mAl + mFe2O3 = 27x +160y =26,8 (1) Sau ph¶n øng nhiÖt nh«m 1/2 hçn hîp A t¸c dông víi dung dÞch NaOH cho ra khÝ H2 vËy cßn d− Al. Do ph¶n øng nµy hoµn toµn nªn d− Al th× hÕt Fe2O3. 2Al + Fe2O3 →2Fe + Al2O3 y 2 y y 2 y 1/2 hçn hîp A ngoµi Al2O3 cßn chøa y mol Fe vµ ( 2 x -y) mol Al d− Víi dung dÞch HCl Al2O3 +6HCl → AlCl3 + 3 H2O Al + 3H2O → AlCl3 + 2 3 H2 ↑ ( 2 x - y) 2 3 ( 2 x - y) Fe +2HCl→FeCl2 +H2 ↑ y y Chuyên ñề hoá học: bài tập phản ứng nhiệt nhôm - 13 - ⇒nH2= 2 3 ( 2 x - y) +y
File đính kèm:
- PHUONG PHAP NHIET NHOM.pdf