Chuyên đề Halogen (tiết 6)

1. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là:

A. ns2np4

B. ns2np5

C. ns2np3

D. ns2np6

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1088 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Halogen (tiết 6), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố oxi hoá âm vì flo là phi kim:
A. mạnh nhất.	 
B. có bán kính nguyên tử nhỏ nhất.
C. có độ âm điện lớn nhát. 	 
D. A, B, C đúng.
Từ flo đến iot, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi biến đổi theo quy luật:
A. tăng	
B. không thay đổi
C. giảm 	
D. vừa tăng vừa giảm.
Trong số các hiđro halogenua, chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất ?
A. HF	
B. HBr
C. HCl 	
D. HI
Dẫn hai luồng khí clo đi qua NaOH : Dung dịch 1 loãng và nguội; Dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến 1000C. Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích clo đi qua hai dung dịch trên là:
A. 	
B. 
C. 	
D. 
Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của clo là do:
A. Clo độc nên có tính sát trùng. 
B. Clo có tính oxi hoá mạnh.
C. Có HClO chất này có tính oxi hoá mạnh. 
D. Một nguyên nhân khác.
Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong dung dịch NaCl từ 10 - 15 phút. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do:
A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion Cl- có tính khử.
B. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
C. dung dịch NaCl độc.
D. một lí do khác.
 Hãy lựa chọn các hoá chất cần thiết trong phòng thí nghiệm để điều chế clo?
A. MnO2, dung dịch HCl loãng.
B. KMnO4, dung dịch HCl đậm đặc.
C. KMnO4, dung dịch H2SO4 đậm đặc và tinh thể NaCl.
D. MnO2, dung dịch H2SO4 đậm đặc và tinh thể NaCl.
E. b , d là các đáp án đúng.
 Để khử một lượng nhỏ khí clo không may thoát ra trong phòng thí nghiệm, người ta dùng hoá chất nào sau đây:
A. dung dịch NaOH loãng.	
B. dung dịch Ca(OH)2
C. dung dịch NH3 loãng	,	
D. dung dịch NaCl.
 Dung dịch axit HCl đặc nhất ở 200C có nồng độ là:
A. 27%	
B. 47%
C. 37%	
D. 33%
 Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hoá- khử với vai trò:
A. là chất khử	
B. là chất oxi hoá
C. là môi trường	
D. tất cả đều đúng.
 Thuốc thử của axit HCl và các muối clorua tan là dung dịch AgNO3, vì tạo thành chất kết tủa trắng là AgCl. Hãy hoàn thành các phản ứng hoá học sau:
A. AgNO3 	+ NaCl ắđ  ? + ?
B. AgNO3 	+ HCl ắđ ? + ?
C. AgNO3 	+ MgCl2 ắđ ? + ?
 Clo tự do có thể thu được từ phản ứng hoá học nào sau đây :
A. HCl	+ Fe ắđ ? 
B. HCl	+ MgO ắđ ? 
C. HCl	+ Br2 ắđ ? 
D. HCl	+ F2 ắđ ? 
 Brom đơn chất không tồn tại trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo. Hãy cho biết trạng thái nào là đúng đối với bom đơn chất ở điều kiện thường?
A. Rắn	
B. Lỏng
C. Khí	
D. Tất cả đều sai
 Cho dãy axit HF, HCl, HBr, HI. Theo chiều từ trái sang phải tính chất axit biến đổi như sau:
A. Tăng	
B. Giảm
C. Không thay đổi	
D. Vừa tăng vừa giảm
 Brom lỏng hay hơi đều rất độc.. Để huỷ hết lượng brom lỏng chẳng may bị đổ với mục đích bảo vệ môi trường, có thể dùng một hoá chất thông thường dễ kiếm sau:
A. Dung dịch NaOH.	
B. Dung dịch Ca(OH)2 .
C. dung dịch NaI.	
D. dung dịch KOH
Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm từ các hoá chất đầu sau:
A. Thuỷ phân muối AlCl3
B. Tổng hợp từ H2 và Cl2
C. Clo tác dụng với nước
D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc
Chọn câu đúng trong số các câu sau đây. Phản ứng hóa học giữa hiđro và clo xảy ra ở điều kiện:
A. trong bóng tối, nhiệt độ thường.
B. có chiếu sáng.
C. nhiệt độ thấp.
D. trong bóng tối.
Hiện tượng nào xảy ra khi đưa một dây đồng mảnh, được uốn thành lò xo, nóng đỏ vào lọ thủy tinh đựng đầy khí clo, đáy lọ chứa một lớp nước mỏng?
A. Dây đồng không cháy.
B. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu.
C. Dây đồng cháy mạnh, có khói màu nâu, khi khói tan, lớp nước ở đáy lọ thủy tinh có màu xanh nhạt.
D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
 Khi mở một lọ đựng dung dịch axit HCl 37% trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra. Khói đó là:
A. do HCl phân hủy tạo thành H2 và Cl2.
B. do HCl dễ bay hơi tạo thành.
C. do HCl dễ bay hơi, hút ẩm tạo ra các giọt nhỏ axit HCl.
D. do HCl đã tan trong nước đến mức bão hòa.
 Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí HCl trong công nghiệp từ các hoá chất đầu sau:
A. Thuỷ phân muối AlCl3.	
B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. Clo tác dụng với nước.	
D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
 Kali clorat tan nhiều trong nước nóng nhưng tan ít trong nước lạnh.Hiện tượng nào xảy ra khi cho khí clo đi qua nước vôi dư đun nóng, lấy dung dịch thu được trộn với KCl và làm lạnh:
A. Không có hiện tượng gì xảy ra. 
B. Có chất khí thoát ra màu vàng lục.
C. Màu của dung dịch thay đổi, 
D. Có chất kết tủa kali clorat,
 Đầu que diêm chứa S, P, C, KClO3. Vai trò của KClO3 là:
A. chất cung cấp oxi để đốt cháy C, S, P.
B. làm chất độn để hạ giá thành sản phẩm.
C. làm chất kết dính.
D. làm tăng ma sát giữa đầu que diêm với vỏ bao diêm.
 HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các HX (X: Cl, Br, I) vì lí do nào sau đây?
A. Liên kết hỉđo giữa các phân tử HF là bền nhất.
B. HF có phân tử khối nhỏ nhất.
C. HF có độ dài liên kết ngắn.
D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền.
Thuốc thử để nhận ra iot là:
A. Hồ tinh bột.
B. Nước brom.
C. Phenolphtalein.
D. Quỳ tím.
Iot có thể tan tốt trong dung dịch KI, do có phản ứng hóa học thuận nghịch tạo ra sản phẩm KI3. Lấy khoảng 1ml dung dịch KI3 không màu vào ống nghiệm rồi thêm vào đó 1ml benzen (C6H6) cũng không màu, lắc đều sau đó để lên giá ống nghiệm. Sau vài phút, hiện tượng quan sát được là:
A. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, cả hai lớp đều không màu.
B. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên không màu, lớp phía dưới có màu tím đen.
C. Các chất lỏng bị tách thành hai lớp, lớp trên có màu tím đen, lớp phía dưới không màu.
D. Các chất lỏng hòa tan vào nhau thành một hỗn hợp đồng nhất.
Cho 15,8g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 5,6 lit.	
B. 0,56 lit.
C. 0,28 lit.	
D. 2,8 lit.
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì tạo ra kết tủa có khối lượng bằng khối lượng của AgNO3 đã tham gia phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của NaCl trong hỗn hợp đầu là:
A. 27,88%	
B. 15,2%
C. 13,4%	
D. 24,5%
Cho 200 g dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%. Để trung hòa dung dịch trên cần 250ml dung dịch NaOH 3,2M. Dung dịch axit trên là:
A. HF
B. HCl
C. HBr
D. HI
Hòa tan hoàn toàn 7,8g hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7,0g. Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng trên là:
A. 0,8mol.
B. 0,08mol.
C. 0,04mol.
D. 0,4mol.
Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5g.
B. 91,0g.
C. 90,0g.
D. 71,0g.
Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp gồm một muối cacbonat của một kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của một kim loại hóa trị II trong axit HCl dư thi tạo thành 4,48 lit khí ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 38,0g.
B. 26,0g.
C. 2,60g.
D. 3,8g.
Chọn câu trả lời sai khi xét đến CaOCl2:
A. Là chất bột trắng, luôn bôc mùi clo.
B. Là muối kép của axit hipoclorơ và axit clohỉđic.
C. Là chất sát trùng, tẩy trắng vải sợi.
D. Là muối hỗn tạp của axit hipoclorơ và axit clohidric.
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?
to, MnO2
A. Cl2 + Ca(OH)2(bột) đ CaOCl2 + H2O
B. 2KClO3 2KCl + 3O2
 to
C. 3Cl2 + 6KOH đ KClO3 + 5KCl + 3H2O
D. 3Cl2 + 6KOH KClO3 + 5KCl + 3H2O
Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ HI có tính khử mạnh hơn các halozenua khác?
A. 8HI + H2SO4 đ 4I2 + H2S + 4H2O
B. 4HI + 2FeCl3 đ 2FeCl2 + 2I2 + 4HCl
C. 2HI đ H2 + I2
D. cả A, B, C.
Phản ứng hóa học nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. HCl + NaOH đ NaCl + H2O
B. HCl + Mg đ MgCl2 + H2
C. 4HCl + MnO2 đ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
D. HCl + NH3 đ NH4Cl
Clo và axit clohỉđic tác dụng với kim loại nào thì cùng tạo ra một hợp chất?
A. Fe	
B. Cu
C. Ag	
D. Zn
Hòa tan clo vào nước thu được nước clo có màu vàng nhạt. Khi đó một phần clo tác dụng với nước. Vậy nước clo bao gồm những chất nào?
A. Cl2, HCl, HClO, H2O.
B. HCl, HClO, H2O.
C. Cl2, HCl, HClO.
D. Cl2, H2O, HCl.
Trong số các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào sai?
A. 4HCl + PbO2 đ PbCl2 + Cl2 + 2H2O
B. 9HCl + Fe3O4 đ 3FeCl3 + 4H2O
C. 2HCl + ZnO đ ZnCl2 + H2O
D. HCl	 + NaOH đ NaCl + H2O
Cho các chất sau: NaCl, AgBr, Br2, Cl2, HCl, I2, HF. Hãy chọn trong số các chất trên:
A. Một chất lỏng ở nhiệt độ phòng:
B. Một chất có thể ăn mòn thủy tinh:
C. Một chất có thể tan trong nước tạo ra hai axit:
D. Một chất bị phân hủy bởi ánh sáng mặt trời:
E. Một chất khí không màu, “tạo khói“ trong không khí ẩm:
Cho 31,84g hỗn hơp NaX và NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa. Công thức của mỗi muối là:
A. NaCl và NaBr.
B. NaBr và NaI
C. NaF và NaCl
D. Không xác định được.
Một bình cầu đựng đầy khí HCl, được đậy bằng một nút cao su cắm ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng miệng bình cầu vào một chậu thủy tinh đựng dung dich nước vôi trong có thêm vài giọt phenolphtalein không màu. Hãy dự đoán hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên?
A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
B. Nước ở trong chậu thủy tinh phun mạnh vào bình cầu.
C. Màu hồng của dung dịch trong bình cầu biến mất.
D. B và C đúng.
B. tự luận (45 phút)
Bài 1 (2 điểm)
Hãy giải thích tại sao tính chất hoá học đặc trưng của các halogen là tính OXH mạnh và tính OXH giảm dần từ Clo đến Iot. Minh họa bằng ptpu.
Bài 2 (2 điểm) 
Hoàn thành ptpu 
Cl2 + A --> B ; 	
B + Fe --> C + H2 ; 	
C + Cl2 --> D ; 	
D + E --> F + NaCl ; 	
F --> G + H2O ; 	
G + A --> Fe
Bài 3 (2 điểm)
Chỉ dùng thêm 1 hoá chất nhận biết các lọ dung dịch mất nhãn sau :
NaBr ; ZnSO4 ; Na2CO3 ; AgNO3 ; BaCl2
Bài 4 (2 điểm) 
Hoà tan hỗn hợp CaO và CaCO3 bằng dung dịch HCl ta được dung dịch Y và 448cm3 khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được 3,33g muối khan.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho biết tất cả khí CO2 nói trên hấp thụ v

File đính kèm:

  • dochalogen4.doc