Chuyên đề este- Lipit (tiết 4)

Dạng 2: phản ứng thủy phân

Phương pháp làm bài và những lưu ý quan trọng

* Thủy phân trong môi trường axit:

- Đây là phản ứngthuận nghịch nên tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Losatolie.

- Hiệu suất phản ứng H<>

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề este- Lipit (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuyên đề este- lipit
Dạng 2: phản ứng thủy phân
Phương pháp làm bài và những lưu ý quan trọng
* Thủy phân trong môi trường axit:
- Đây là phản ứng thuận nghịch nên tuân theo nguyên lý chuyển dịch cân bằng Losatolie.
- Hiệu suất phản ứng H<100%
* Thủy phân trong môi trường kiềm
- Este đơn chức: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
=> neste = nNaOH = nancol = nmuối.
Hệ quả: nếu 2neste = nNaOH => este là este của phenol và axit đơn chức.
- Este của axit đơn chức và ancol đa chức:
(RCOO)nR’ + nNaOH → nRCOONa + R’(OH)n 
=> nNaOH= nmuối = n. neste = n. nancol
- Este của ancol đơn chức và axit đa chức:
R(COOR’)n + nNaOH → R(COONa)n + nR’OH
=> nNaOH= n. nmuối = n. neste = nancol
Bài tập áp dụng
1. Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là 
A. 4.	B. 5.	C. 6.	D. 2.
2. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là 
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.	B. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.	D. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
3. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX < MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức của Y là 
A. CH3COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOC2H5.
4. Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là 
A. C2H5COOCH3.	B. CH3COOC2H5.	 C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
5. Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là 
A. CH3-COOH và HOOC-CH2 –COOH	B. H-COOH và HOOC-COOH.
C. CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH. 	D. CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH. 
6. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. HCOOCH(CH3)2.	B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.	D. HCOOCH2CH2CH3.
7. Este X có CTPT C9H10O2. Xà phòng hóa 0,5 mol X cần vừa đủ 1 lít NaOH 1M và thu được hỗn hợp 2 muối. CTCT của X là
A. CH3CH2COOC6H5.	B. CH3COOCH2C6H5.
C. HCOOCH2CH2C6H5.	D. HCOOCH2C6H4CH3.
8. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,08mol hỗn hợp 2 este X, Y đơn chức dùng hết 110ml dung dichj NaOH 1M thu được hỗn hợp 2 muối và 2,9g ancol Z không bền chuyển hóa thành andhit. CTCT của X, Y là:
A. CH3COOC(CH3)=CH2 và CH3COOC6H4CH3.	
B. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOCH2C6H5.
C. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC6H4CH3.
D. CH3COOCH2CH=CH2 và CH3COOC6H4CH3.
9. Cho 2,8g một hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 1M thu được 24,6g muối và 0,1mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4M. CTCT của X là
A. (HCOO)3C3H5.	B. (CH3COO)3C3H5.	
C. (CH3COO)2C2H4.	D. C3H5(COOCH3)3.
10. Đun nóng 0,1 mol X với dung dịch NaOH (đủ), thu 13,4g muối của axit đa chức và 9,2g ancol đơn chức, có thể tích 8,32 lít (ở 1270C, 600 mmHg). X có công thức 
A. CH(COOCH3)3.	B. C2H4(COOC2H5)2 .C. (COOC2H5)2.	D. (COOC3H5)2.
11. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,1 mol este X (chỉ chứa 1 loại nhóm chức) cần 0,3 mol NaOH, thu 9,2g ancol Y và 20,4g một muối Z (cho biết 1 trong 2 chất Y hoặc Z là đơn chức). Công thức của X là 
A. CH3CH2OOC-COOCH2CH3.	 B. C3H5(OOCH)3.	
C. C3H5(COOCH3)3.	D. C3H5(COOCH3)3.
12. Cho 7,4g este E thuỷ phân trong dung dịch NaOH thì thu được 8,2g muối natriaxetat. Công thức của este E là
A. (CH3COO)2C2H4. 	B. (CH3COO)3C3H5. 
C. CH3(CH2)2COOCH3. 	D. CH3COOCH3. 
13. Để thuỷ phân 0,01 mol este của một ancol đa chức với một axit cacboxylic đơn chức cần dùng 1,2g NaOH. Mặc khác để thuỷ phân 6,35g este đó cần 3g NaOH và thu được 7,05g muối. CTCT của este là 
A. (CH2=C(CH3)–COO)3C3H5.	 	B.(CH2=CH–COO)3C3H5.	
C. (CH3COO)2C2H4.	 	D. (H–COO)3C3H5.
14. Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp gồm 2 este đồng phân, cần dùng 12g NaOH, thu 20,492g muối khan (hao hụt 6%). Trong X chắc chắn có một este với công thức và số mol tương ứng là 
A. H – COOC2H5 0,2 mol.	B. CH3 – COOCH3 0,2 mol.
C. H – COOC2H5 0,15 mol	D. CH3 – COOC2H3 0,15 mol.
15. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4g hỗn hợp 2 este đơn chức X, Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và m g một muối khan duy nhất Z. CTCT, % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu và giá trị m là
A. HCOOCH3 66,67%; 20,4g.	B. HCOOC2H5 16,18%; 20,4g. 
C. CH3COOCH3 19,20%; 18,6g.	D. CH3CH2COOCH3; 16,18%; 19,0g.

File đính kèm:

  • docchuyen de este 2.doc