Chuyên đề : chiến thuật suy luận nhanh dựa vào

Ví dụ 1:(Dự bị ĐH -09) Đưa một hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ 1: 3 vào tháp tổng hợp, sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí sau phản ứng.

A. 20%, 60%, 20% B. 22.22%, 66.67%, 11.11% C. 30%, 60%, 10% D. 33.33%, 50%, 16.67%

Hướng dẫn giải:

*Phương pháp thông thường

 

doc12 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề : chiến thuật suy luận nhanh dựa vào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc đây nếu giải theo kiểu tự luận ,vì phản ứng tạo ra 1 muối và một ancol thì các em phải xét 3 trường hợp 
1 este và 1 ancol có gốc hidrocacbon giống gốc ancol trong este ROH và R''COOR
1ancol và 1 axit ROH và R''COOH
1este và 1 axit có gốc hidrocacbon giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR'
Nhưng dựa vào đáp án các em thấy ngay là hh X bao gồm : 1este và 1 axit có gốc hidrocacbon ( R- ) giống gốc axit trong este. RCOOH và RCOOR'
Câu 44a:(CĐ -07) Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 	
A. CH2=CHCOONH4. B. H2NCOO-CH2CH3. C. H2NCH2COO-CH3. D. H2NC2H4COOH.
Câu 44b: Hợp chất X có thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H lần lượt bằng 40% ; 6,66% còn lại là oxi. Khi cho 0,9 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X l
A. HOCOOCH2CH3. B. CH3COOCH2OH C. HO-CH2COO-CH3. D. HO-CH2COOC2H3. 
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
 A. H2N-CH2-COO-C3H7. B. H2N-CH2-COO-C2H5. C. H2N-CH2-COO-CH3. D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 46: (ĐH A07) Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
 A. (CH3)3COH.	B. CH3OCH2CH2CH3.
C. CH3CH(OH)CH2CH3.	D. CH3CH(CH3)CH2OH.
Câu 47: (CĐ B 07) Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, Z, T.	B. X, Z, T.	C. X, Y, R, T.	D. Z, R, T.
Câu 48: (CĐ 08) Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): 
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat.
Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H4, CH3COOH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH.
Câu 49: (CĐ 08) Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3. B. CH3-CH2-CH2-OH.	 C. CH3-CH2-CHOH-CH3 .D. CH3-CO-CH3.
Câu 50: (ĐH A 09) Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.	B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.	D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Câu 51: (ĐH A 09) Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol.	B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol.	D. 4,9 và glixerol.
Câu 52 (Dự bị 09) : Rượu X, anđehit Y, axit cacboxylic Z có cùng số nguyên tử H trong phân tử, thuộc các dãy đồng đẳng no đơn chức mạch hở. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 3 chất này (có số mol bằng nhau) thu được tỉ lệ mol CO2:H2O=11:12 . Vậy công thức phân tử của X, Y, Z là: 
 A. CH4O, C2H4O, C2H4O2 B. C2H6O, C3H6O, C3H6O2
 C. C3H8O, C4H8O, C4H8O2 D. C4H10O, C5H10O, C5H10O2
Câu 53: Cho sơ đồ chuyển hóa:
C3H6 X Y ZT E (Este đa chức).
	Tên gọi của Y là
	A. propan-1,3-điol.	B. propan-1,2-điol.	C. propan-2-ol.	D. glixerol.
Câu 54: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
	A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.	B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
	C. CH3-CH2-CH2-OH.	D. CH3-CH(OH)-CH3.
Câu 55: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: 
	A. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua.	B. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua. 
	C. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua.	D. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua. 
Câu 56: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)
A. HCHO. B. OHC-CHO. C. CH3CHO. D. CH3CH(OH)CHO
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. Anđehit X là:
A. CH2 = CH–CHO	B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO	D. CH3 – CH2-CH2 – CHO
Câu 58a:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit là: 
A. CH3 – CH2– CHO	B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO	D. OHC – C ≡ C – CHO
Câu 58b:Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng ½ số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit là: 
A. CH3 – CH2– CHO	B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. CH2 = CH–CHO	D. OHC – CH =CH – CHO
 + HONO
+ CH3I
(tØ lÖ mol 1:1)
Câu 59: Cho sơ đồ phản ứng:
 + CuO
 to
 NH3 X ¾¾¾® Y ¾¾¾® Z
Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là:
A. C2H5OH, CH3CHO.	B. CH3OH, HCOOH.
C. C2H5OH, HCHO.	D. CH3OH, HCHO.
Câu 60: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO.	B. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH.
C. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH.	D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO.
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.	B. HOOC-CH=CH-COOH.
C. HO-CH2-CH=CH-CHO.	D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO.
Chú ý phản ứng RCHO + Br2 + H2O => RCOOH + 2HBr không phải là phản ứng cộng
Câu 62a: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).	B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).	D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2).
Câu 62b: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3,
thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to) thì 0,125 mol X phản
ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CH3 – CHO	B. OHC – CH2 – CH2 – CHO
C. OHC – CH = CH–CHO	D. CH3 - CH = CH – CHO
Câu 63a: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch
NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH.	B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.	D. HCOOH, CH3COOH.
Câu 63b: Cho hỗn hợp X gồm hai andehit no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu oxi hóa hoàn tàn 0,3 mol X ,sau đó lấy sản phẩm sinh ra trung hòa thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai andehit đó là:
A. HCHO, OHC-CHO.	B. HCHO, OHC-CH2-CHO.
C. HCHO, C2H5CHO.	D. HCHO, CH3CHO.
Chú ý: Nếu - thì kết luận nhanh 2 axit là : HCOOH, HOOC-COOH.
 - thì kết luận nhanh 2 andehit là : HCHO, OHC-CHO.
Câu 63c: Axit hữu cơ X nào sau đây thoã mãn điều kiện:
	 m (gam) X + NaHCO3 tạo V lít khí CO2 (P atm, t0C)
	m (gam) X + O2 cháy hoàn toàn tạo V lít khí CO2 (P atm, t0C)
	A. HCOOH	B. (COOH)2	C. CH3COOH 	 D. Đáp án A và B 
Câu 63d: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Lấy 0,1 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 150 ml dd Na2SO3 0,5 M .Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 2,24 lit O2 (đkc) . Hai axit đó là:
A. HCOOH, HOOC-COOH.	B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH.	D. HCOOH, CH3COOH.
 Câu 64: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: 
 C3H4O2 + NaOH → X + Y	; X + H2SO4 loãng → Z + T
Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:
A. HCOONa, CH3CHO. B. HCHO, CH3CHO. C. HCHO, HCOOH. D. CH3CHO, HCOOH
Câu 65: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.	B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. H-COO-CH3, CH3-COOH.	D. CH3-COOH, H-COO-CH3.
Câu 66: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có mạch phân nhánh,có khả năng phản ứng với Na nhưng không phản ứng NaOH .X2 phản ứng tráng bạc.Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. (CH3)2CH-COOH, CH3-COO-CH3.	B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-OH, H-COO-CH3..	D. (CH3)2CH-OH, CH3-COOH.
Câu 67: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic.	

File đính kèm:

  • docSKKN HOA HOC CHIEN THUAT SUY LUAN NHANH DUA VAO DAP AN.doc