Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 12 - Ứng dụng đạo hàm trong các bài toán đại số
1. Tìm m để pt sau có nghiệm duy nhất thuộc
2.Tìm m để số nghiệm của pt: không nhiều hơn số nghiệm của pt: (HSG Nghệ an 1998)
3. Tìm tất cả các giá trị a để bpt: nghiệm đúng
4. a)Cmr nếu a >0 là số sao cho bpt: đúng với mọi thì
b) Tìm tất cả các giá trị của a để : (HSG 12 Nam Định 2006)
Chuyên đề : Ứng Dụng Đạo Hàm Trong Các Bài Toán Đại Số I.Các vài toán liên quan đến nghiệm của pt-bpt: Định lí 1: Số nghiệm của pt f(x)=g(x) chính là số giao điểm của hai đồ thị y=f(x) và y=g(x) Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) lt trên D và , thì pt: f(x)=k có nghiệm khi và chỉ khi Định lí 3: Bất phương trình nghiệm đúng mọi x thuộc D khi và chỉ khi Các ví dụ: Bài 1:Tìm m để pt sau có nghiệm: (HSG Nghệ an 2005) Lời giải: Xét hàm số có tập xác định là D=R Bài 2:Tìm tất cả các giá trị của a để pt: có đúng một nghiệm (Đề thi HSG tỉnh Hải Dương Lớp 12 năm 2005) Giải: Ta thấy để pt có nghiệm thì Bài 3: Cho phương trình . Tìm tất cả các giá trị của tham số a, để phương trình có đúng 2 nghiệm phân biệt. (HSG Nam Định 2004) Giải: Vì không phải là nghiệm pt. Chia hai vế pt cho x3 ta được Ta có bảng biến thiên: Dựa vào bảng bt ta thấy pt(1’) có đúng một nghiệm khi và chỉ khi f(t) f’(t) x -2 2 1 -3 0 0 + - 2 22 27 Bài 4:Cho hàm số với a,b là hai số thực dương khác nhau cho trước.Cmr với mỗi số thực đếu tồn tại duy nhất số thực ( HSG QG bảng A năm 2006) Giải: Trước hết ta cos BĐT : (1) ta có thể cm (1) bằng hàm số hoặc bằng BĐT Bécnuli Áp dụng BĐT Côsi và (1) ta có : (*) (do ) Mặt khác ta có: ta dễ dàng cm được f’(x) >0 mọi x>0 suy ra f(x) đồng biến với x>0 nên (**) Vì f(x) liên tục khi x>0 nên từ (*) và (**) ta có điều phải cm Bài tập: 1. Tìm m để pt sau có nghiệm duy nhất thuộc 2.Tìm m để số nghiệm của pt: không nhiều hơn số nghiệm của pt: (HSG Nghệ an 1998) 3. Tìm tất cả các giá trị a để bpt: nghiệm đúng 4. a)Cmr nếu a >0 là số sao cho bpt: đúng với mọi thì b) Tìm tất cả các giá trị của a để : (HSG 12 Nam Định 2006) II.Giải pt bằng phương pháp hàm số: Định lí 1:Nếu hàm số y=f(x) luôn đb (hoặc luôn ngb) thì số nghiệm của pt : f(x)=k Không nhiều hơn một và f(x)=f(y) khi và chỉ khi x=y Định lí 2: Nếu hàm số y=f(x) luôn đb (hoặc luôn ngb) và hàm số y=g(x) luôn ngb (hoặc luôn đb) trên D thì số nghiệm trên D của pt: f(x)=g(x) không nhiều hơn một Định lí 3:Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm đến cấp n và pt có m nghiệm, khi đó pt có nhiều nhất là m+1 nghiệm Các ví dụ: Bài 1:Giải pt: (Olympic 30-4 ĐBSCL 2000) Giải: Ta thấy pt chỉ có nghiệm trong Với u=-3x, v=2x+1; u,v>0. Xét hàm số với t>0 Ta có (1)u=v -3x=2x+1 là nghiệm duy nhất của pt Bài 2: Giải pt: (HSG Lớp 12 Nam Định 2006) Giải: Xét hàm số : , ta có Vì Nên dấu của f’(x) chính là dấu của sinx. Từ đây ta có Vậy pt đã cho có nghiệm duy nhất x=0 Bài 3: Giải pt: (HSG Nghệ an 2005) Giải: Xét hàm số : Ta có: Mà ta thấy f(1)=f(0)=0 nên pt đã cho có hai nghiệm x=0 và x=1 Bài 4: Giải pt: (TH&TT) Giải: Đk: x>-1/2 (1) Xét hàm số: ta có f(t) là hàm đồng biến nên Xét hàm số: có nhiều nhất là hai nghiệm, mà f(0)=f(1)=0 nên pt đã cho có hai nghiệm x=0 và x=1 Bài 5: Giải hệ pt: Giải: Từ (2) và (3) ta có : . Xét hàm số f(t)=sint-3t với ta có f(t) là hàm nghịch biến nên f(x)=f(y)x=y thay vào (2) ta có là nghiệm của hệ Bài 6: Giải hệ: (30-4 MOĐBSCL 2005) Giải: Đk: (*) (1) (do hàm số là hàm đồng biến) Thay vào (2) ta có: Vậy là nghiệm duy nhất của hệ đã cho HỆ HOÁN VỊ VÒNG QUANH: Định nghĩa:Là hệ có dạng: (I) Định lí 1: Nếu f,g là các hàm cùng tăng hoặc cùng giảm trên A và là nghiệm của hệ trên A thì Định lí 2:Nếu f,g khác tính đơn điệu trên A và là nghiệm của hệ trên A thì nếu n lẻ và nếu n chẵn Bài 7:Giải hệ: Giải:Ta giả sử (x,y,z) là no của hệ. Xét hàm số ta có: nên f(t) là hàm đồng biến Ta giả sử: x=Max{x,y,z} thì Vậy ta có x=y=z. Vì pt có nghiệm duy nhất x=1 nên hệ đã cho có nghiệm là x=y=z=1 Bài 8:Giải hệ: (HSG QG Bảng A năm 2006) Giải: Hệ Trong đó với Ta có f(t) là hàm nghịch biến, g(t) là hàm đb Nên ta có nếu (x,y,z) là nghiệm của hệ thì x=y=z thay vào hệ ta có: pt này có nghiệm duy nhất x=3 Vậy nghiệm của hệ đã cho là x=y=z=3 Bài tập: 7. Tìm a để hệ sau đây có nghiệm duy nhất 8. Tìm m để các pt sau có nghiệm: III. Các bài toán cực tri- chứng minh BĐT: Bài 1: Cho 4 số thực a,b,c,d thoả mãn: a2+b2=1; c-d=3. Cmr: (HSG Nghệ an 2005) Giải: ta có: Ta có vì nên ta có đpcm Bài 2: Cho :.Tìm gtln (TH&TT) Giải: Từ gt ta có: thay vào F ta được Ta xét (vì y<2/3 thì Max không xảy ra), khi đó dấu “=” có khi Vậy Bài 3: Cho .CMR: Giải: Xét hàm số : Với đk đã cho Ta có: f(x) là hàm đồng biến đpcm Bài 4:Cho a>b>c>0. CMR: Giải: Xét hàm số: Ta có : . Tiếp tục lấy đạo hàm: do a>b>c>0 là hàm đb (ta có thể cm được nhờ Côsi) Như vậy do f'(a) >0 nên f(a) đồng biến hay là f(a)>f(b)=0 như vậy ta có đpcm Bài 5:Cho Cmr: Giải: Không mất tính tổng quát ta giả sử: . Xét hàm số Ta có : (do ) nên f(x) là hàm đb đpcm Bài 6: Cho n,k là các số nguyên dương . Cmr: (HSG QG bảng B 96-97) Giải : Bđt Xét hàm số với . Xét hàm số Vậy . Ta cm * ta dễ dàng cm được bằng quy nạp hoặc đạo hàm * (*) trong đó t=n-1 Ta có (*) đúng Vậy ta có đpcm Bài 7: Cho .CMR: Giải:Đặt và ĐK : . Khi đó bđt cần cm trở thành Xét hàm số với Ta có: do Như vậy hàm f(x) là đồng biến do đó Nhưng đpcm Bài 8: cho a,b,c>0. Cmr: Giải: Đặt và bđt đã cho Giả sử nên ta có: với Ta có: đpcm Nhận xét:Từ bài toán trên ta dễ dàng giải quyết được bài toán sau: Cho a,b,c>0. Cmr: (chọn đội tuyển thi IMO 2005) Bài tập áp dụng: 1. 2. Cho và .Tìm gtnn của (HSG QG Bảng B năm 1998) 3.Cho a,b>0. Cmr: (HSG 12 Nam Định 2004)
File đính kèm:
- chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_lop_12.doc