Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hoá Học Học Sinh Lớp 8-9 Năm Học 2008-2009

Chức năng cơ bản :

- Hệ thống hóa kiến thức, giúp học sinh nhớ nhanh, nhớ sâu.

- So sánh, tổng hợp, khái quát hoá các khái niệm.

- Đưa ra dưới dạng các công thức, sơ đồ dễ hiểu, kích thích tính tò mò, tự tìm hiểu của học sinh.

- Toàn bộ các dạng bài tập theo chương trình của Bộ Gioá dục - Đào tạo

 

 

doc154 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên Đề Bồi Dưỡng Hoá Học Học Sinh Lớp 8-9 Năm Học 2008-2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uối khan.
Phần 2: tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư thu được 68,88g kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng nguyên tử của M.
b) Tính % về khối lượng các chất trong A.
 2. Tính giá trị của V và m.
	Đáp số: 1. a) Na ; b) %Na2CO3 = 72,75% , %NaHCO3= 19,22% và %NaCl = 8,03%
	 2. V = 297,4ml và m = 29,68g
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lít (đktc) khí hiđro. Xác định kim loại hoá trị II đã cho.
	Đáp số: Be
Bài 10: Hoà tan hoàn toàn 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được 10 lít khí (54,60C và 0,8604 atm) và dung dịch X.
Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.
Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc hai chu kỳ liên tiếp.
Tính % mỗi muối trong hỗn hợp.
Đáp số: a) m = 31,7g ; b) Mg và Ca ; c) %MgCO3 = 29,5% và %CaCO3 = 70,5%
------------------------------------------------------------
BÀI TẬP HÓA HỌC
SỬ DỤNG CHO LỚP BỒI DƯỠNG HÓA THCS –
-------–— & –—-------
I/ Viết PTHH biểu diễn sự chuyển hóa :
 1/ Cu " CuO " CuSO4 " CuCl2 " Cu(OH)2 " Cu(NO3)2 " Cu
 2/ FeCl2 " Fe(OH)2 " FeSO4 " Fe(NO3)2 " Fe 
 Fe E $ 
 FeCl3 " Fe(OH)3 " Fe2O3 " Fe " Fe3O4
 3/ Al " Al2O3 " NaAlO2 1 Al(OH)3 " Al2(SO4)3 "AlCl3 " Al(NO3)3 " Al2O3 "Al
 4/ FeS2 " SO2 " SO3 " H2SO4 " ZnSO4 " Zn(OH)2 " ZnO " Zn 
 5/ S 1 SO2	 1 H2SO4 1 CuSO4
 K2SO3 
 6/ a. Fe2(SO4)3 12 Fe(OH)3 b. Cu 1 2 CuCl2 
 4 3 5 6 3 6
 FeCl3 4 CuSO4 5 
 7/ Hoàn thành 4 PTPU có dạng : BaCl2 + ? " NaCl + ? 
 8/ Fe + A " FeCl2 + B 9/ Cu + A B + C + D 
 B + C " A C + NaOH E 
 FeCl2 + C " D E + HCl F + C + D 
 D + NaOH " Fe(OH)3 + E A + NaOH G + D 
 10/ A B C D Cu 
 11/ A C 
 CaCO3 CaCO3 CaCO3 
 B D 
 12/ A C E 
 Cu(OH)2 Cu(OH)2 Cu(OH)2 
 B D F 
 13/ A1 A2 A3 
 CaCO3 CaCO3 CaCO3 
 B1 B2 B3 
 14/ 
O
 A1 A2 A3 
 Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3 
 B1 B2 B3 
 15/ 
O
 A1 A2 A3 
 Fe(OH)3 t Fe(OH)3 Fe(OH)3 
 B1 B2 B3 
 HD : A1 : Fe2O3 ; A2 : FeCl3 ; A3 :Fe(NO3)2 ; B1 : H2O B2 : Ba(OH)2 ; B3 : NaOH
 16/ Biết A là khoáng sản dùng để sản xuất vôi 17/ Xác định X , Y , Z và viết các PTPU 
 sống , B là khí dùng nạp vào bình chữa lửa theo sơ đồ sau ? 
 A Y 
 B Cu(NO3)2 X CuCl2 
 C D Z 
 18/ Phản ứng : X + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 
 X là những chất nào ? viết các PTPU minh họa ? 
 19/ Chọn chất thích hợp và viết PTPU hoàn thành dãy chuyển hóa sau :
 Kim loại " oxit bazơ (1) " dd bazơ (1) " dd bazơ (2) " dd bazơ (3) " bazơ không tan " oxit bazơ (2) " Kim loại (2)
II/ Điều chế và tách các chất :
 1/ Viết 3 PTPU khác nhau điều chế FeSO4 từ Fe ? 
 2/ Từ CuSO4 trình bày 2 phương pháp khác nhau điều chế Cu ? 
 3/ Có một mẫu thủy ngân có lẫn thiếc , chì . Làm thế nào thu được thủy ngân tinh khiết ? 
 4/ Đi từ muối ăn , nước , sắt . Viết các PTPU điều chế Na , FeCl2 , Fe(OH)3 .
 5/ Từ Fe , S , O2 , H2O . Viết các PTPU điều chế 3 oxit , 3 axit , 3 muối .
 6/ Bằng cách nào có thể :
Điều chế Ca(OH)2 từ Ca(NO3)2 .
Điều chế CaCO3 tinh khiết từ đá vôi biết trong đá vôi có CaCO3 lẫn MgCO3 , SiO2 . 
 7/ Nêu 3 phương pháp điều chế H2SO4 .
 8/ Làm sạch NaCl từ hỗn hợp NaCl và Na2CO3 
 9/ Nêu 3 phương pháp làm sạch Cu(NO3)2 có lẫn AgNO3 
 10/ Làm thế nào tách chất khí : 
H2S ra khỏi hỗn hợp HCl và H2S .
Cl2 ra khỏi hỗn hợp HCl và Cl2 .
CO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 .
O2 ra khỏi hỗn hợp O3 và O2 . 
 11/ Tách riêng Cu ra khỏi hỗn hợp gồm vụn đồng , vụn sắt và vụn kẽm .
 12/ Tách riêng khí CO2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , O2 , H2 .
 13/ Tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp gồm : Fe , Cu , Au bằng phương pháp hóa học . 
 14/ Bằng phương pháp hóa học tách riêng từng chất khí CO2 , SO2 , N2 . 
 15/ Làm sạch Al2O3 có lẫn Fe2O3 và SiO2 .? 
 16/ Tinh chế CuO ra khỏi hỗn hợp gồm CuO , Cu , Ag .
 17/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp :
CuO , Cu , Au . 
Fe2O3 , CuO.
N2 , CO2 , hơi nước . 
 18/ Thu oxi tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm Cl2 , O2 , CO2 .
 19/ Tách CO2 tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , hơi nước , khí HCl .
 20/ Chọn cách nhanh nhất để tách Hg ra khỏi hỗn hợp gồm Hg , Sn , Pb .
 21/ Tách riêng khí N2 ra khỏi hỗn hợp gồm CO2 , N2 , CO , H2 , hơi nước .?
 22/ Tách riêng Cu(NO3)2 và AgNO3 bằng phương pháp hóa học ?.
 23/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm : Al2O3 , Fe2O3 và SiO2 bằng p/pháp hóa học .
 24/ Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CO và CO2 .
 25/ Trình bày phương pháp làm sạch Na2SO4 có lẫn ZnCl2 và CaCl2 . 
III/ Nhận biết các chất :
Phân biệt các chất dựa vào tính chất vật lý : 
2 chất bột : AgCl và AgNO3 
Fe , Cu và AgNO3
Cl2 , O2 và CO2 .
Phân biệt dựa vào thuốc thử :
Dùng bất kì hóa chất nào :
CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2 
Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl 
HCl , H2SO4 , H2SO3
KCl , KNO3 , K2SO4 
HNO3 , HCl , H2SO4 
Ca(OH)2 , NaOH hoặc Ba(OH)2 , NaOH 
H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4 
Dùng thêm một thuốc thử duy nhất :
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 .
Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2
H2SO4 , HCl , BaCl2
Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( dùng quì tím hoặc NaOH)
Fe , FeO , Cu . ( dùng HCl hoặc H2SO4)
Cu , CuO , Zn ( dùng HCl hoặc H2SO4)
Không dùng thuốc thử nào khác :
HCl , BaCl2 . Na2CO3 .
MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl
K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2.
Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
HCl , CaCl2 , Na2CO3 , AgNO3 .
 Nhận biết : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH ( không dùng thuốc thử nào )
Nhận biết : NaCl , HCl , NaOH , Phenolphtalein
Nhận biết : NO , CO , CO2 , SO2 .
Nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp khí : H2 , CO , CO2 , SO2 , SO3
Chỉ đun nóng nhận biết : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2
Chỉ dùng thêm nước nhận biết 3 oxit màu trắng : MgO , Al2O3 , Na2O .
Có 5 mẫu kim loại Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng có thể nhận biết những kim loại nào ?
Chỉ dùng kim loại để phân biệt các d dịch : HCl , HNO3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2. 
Làm thế nào để biết trong bình có :
SO2 và CO2. 
H2SO4 , HCl , HNO3 
Có 4 lọ đựng 4 dung dịch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhận biết bằng cách :
Chỉ dùng kim loại Ba .
Không dùng thêm thuốc thử nào khác . 
IV/ Toán về độ tan và nồng độ dung dịch :
 & Độ tan :
Tính độ tan của muối ăn ở 20oC, biết rằng ở nhiệt độ đó 50 gam nước hòa tan tối đa 17,95 gam muối ăn 
Có bao nhiêu gam muối ăn trong 5 kg dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC, biết độ tan của muối ăn ở nhiệt độ đó là 35, 9 gam .
Độ tan của A trong nước ở 10OC là 15 gam , ở 90OC là 50 gam. Hỏi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 90OC xuống 10OC thì có bao nhiêu gam A kết tinh ?
Có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra khi làm lạnh 1900 gam dung dịch NaCl bão hòa từ 90OC đến 0OC . Biết độ tan của NaCl ở 90OC là 50 gam và ở 0OC là 35 gam 
Xác định lượng AgNO3 tách ra khi làm lạnh 2500 g dung dịch AgNO3 bão hòa ở 60oC xuống còn 10oC . Cho biết độ tan của AgNO3 ở 60oC là 525 g và ở 10oC là 170 g .
 & Tinh thể ngậm nước ä :
 * Tìm % về khối lượng của nước kết tinh có trong tinh thể ngậm nước 
 * Tính khối lượng chất tan khi biết khối lượng tinh thể 
 * Lập CTHH của tinh thể ngậm nước
 ☺ Phương pháp giải :
 – Tính khối lượng mol ( hoặc số mol) tinh thể ngậm nước 
 – Tìm khối lượng nước có trong một mol tinh thể 
 - Tìm số mol nước ( đó là số phân tử nước có trong tinh thể ngậm nước ) 
Ví dụ : Tìm CTHH của muối ngậm nước CaCl2.xH2O . Biết rằng lượng Ca chiếm 18,26%
HD :- Đặt M là khối lượng mol của CaCl2.xH2O . Theo phần trăm về khối lượng của Ca ta có : = = a M = 219(g)
 Khối lượng nước trong tinh thể : 219 – 111 = 108 (g) 
 Số mol nước tinh thể : x = 108 : 18 = 6 ( mol)
 Vậy CTHH của tinh thể muối ngậm nước là CaCl2.6H2O
 & Nồng độ dung dịch :
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 25 gam CuSO4.5H2O vào 175 gam nước ?
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 4,48 lít khí HCl ở đktc vào 500 ml nước ?
Tính C% của ddịch thu được khi hòa tan 56 lít khí NH3 ở đktc vào 157 cm3 nước ?
 Cần lấy bao nhiêu gam CaCl2.6H2O để khi hòa tan vào nước thì thu được 200 ml dung dịch CaCl2 30% (D= 1,28 g/ml) ? 
Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được khi hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2Ovào 87,5 ml nước ?
Tính C% khi trộn 200gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5% ?
Tính nồng độ mol khi trộn 200 ml dung dịch NaOH 0,01M với 50 ml dung dịch NaOH 1M cho rằng không có sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn ?
Cần pha bao nhiêu gam dung dịch NaCl 8% vào 400 gam dung dịch NaCl 20 % để được dung dịch NaCl 16% ?
Cần pha bao nhiêu gam nước vào 600 gam dung dịch NaOH 18% để được dung dịch NaOH 15% ? .
Cần pha bao nhiêu gam NaCl vào 800 gam dung dịch NaCl 10% để được dung dịch NaCl 20% ?.
Cần pha bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M vào 500 ml dung dịch1M để được dung dịch 1,2M .?
Hòa tan 6,66 gam tinh thể Al2(SO4)3.nH2O vào nước thành dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy tạo thành 0,699 gam kết tủa . Xác định CTHH tinh thể muối sunfat của nhôm ?
Hòa tan 24,4 gam BaCl2.xH2O vào 175,6 gam nước tạo thành d/ dịch 10,4% . Tìm x?
Cô cạn rất từ từ 200ml dd CuSO4 0,2M thu được 10 g tinh the åCuSO4.pH2O . Tính p ? 
Cô cạn cẩn thận 600 gam dung dịch CuSO4 8% thì thu được bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O ?
Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2Ovà bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế 200 gam dung dịch CuSO4 8% ?
Trộn 300 gam dung dịch HCl 7,3% với 200 gam dung dịch NaOH 4% . Tính C% các chất tan có trong dung dịch ?
Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 20% (D= 1,137 g/ml) Với 400 gam dd BaCl2 5,2% thu được kết tủa A và dd B . Tính khối lượng kết tủa A và C% các chất có trong dd B ?
Trong một chiếc cốc đựng một muối cacbonat kim loại hóa trị I . Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10%vào cốc cho đến khi khí vừa thoát hết thu được muối Sunfat có nồng độ 13,63% . Hỏi đó là muối cacbonat của kim loại nào?
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phot pho thu được chất A . Chia A làm 2 phần đều nhau .
– Phần 1 hòa tan vào 500 gam nước thu được dung dịch B . Tính C% của d/dịch B ?
– Phần 2 hòa tan vào bao nhiêu gam nước để thu được dung dịch 24,5% ?
Trộn 50 ml dung dịch HNO3 nồng độ x M với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được dung dịch A . Cho một

File đính kèm:

  • docboi duong hsg hay(1).doc
Giáo án liên quan