Chuyên đề Bài tập nhận biết các chất (tiếp)
Nguyên tắc:
- Phải dùng các phản ứng xảy ra nhanh, hiện tượng rõ ràng (kết tủa, sủi bọt khí, thay đổi màu dung dịch, .) để nhận biết.
- Nếu có dung dịch axit, dung dịch bazơ (được dùng quì tím) thì phải dùng quì tím để nhận biết dd axit, dd bazơ trước.
- Nếu dùng chất A để nhận biết chất B thì ngược lại ta có thể dùng chất B để nhận biết chất A.
- Nếu đề bài giới hạn thuốc thử, sau khi dùng thuốc thử trong giới hạn nhận biết được chất A thì ta có thể dùng chất A làm thuốc thử để nhận biết các chất khác.
BÀI TẬP NHẬN BIẾT * Nguyên tắc: - Phải dùng các phản ứng xảy ra nhanh, hiện tượng rõ ràng (kết tủa, sủi bọt khí, thay đổi màu dung dịch, ...) để nhận biết. - Nếu có dung dịch axit, dung dịch bazơ (được dùng quì tím) thì phải dùng quì tím để nhận biết dd axit, dd bazơ trước. - Nếu dùng chất A để nhận biết chất B thì ngược lại ta có thể dùng chất B để nhận biết chất A. - Nếu đề bài giới hạn thuốc thử, sau khi dùng thuốc thử trong giới hạn nhận biết được chất A thì ta có thể dùng chất A làm thuốc thử để nhận biết các chất khác. - Nếu đề bài không cho dùng thuốc thử thì phải lập bảng trộn các dung dịch với nhau để nhận biết. - Nếu đề yêu cầu nhận biết các chất rắn, thường ta phải dùng nước thử tính tan chúng để chia chúng ra làm 2 nhóm: nhóm tan được trong nước và nhóm không tan trong nước, sau đó nhận biết tiếp. Dung dịch Thuốc thử Hiện tượng Ví dụ Chú ý CO32– (Na2CO3, K2CO3,...) dd HCl, H2SO4,... Có khí thoát ra Na2CO3 + 2 HCl → 2 NaCl + H2O + CO2 SO32– dd BaCl2, CaCl2, ... Có kết tủa trắng BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2 NaCl SO32–; SO42– SO42– (Na2SO4, H2SO4, ...) dd BaCl2, Ba(OH)2, Ba(NO3)2,.. Có kết tủa trắng BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaCl SO32–; CO32– Cl– (NaCl, HCl, ZnCl2, ...) dd AgNO3 Có kết tủa trắng AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 SO42–, CO32–, ... Chất khí Thuốc thử Hiện tượng Phản ứng (giải thích) Chú ý O2 Que đóm Que đóm bùng cháy C + O2 CO2 Cl2 Quì tím ướt Quì tím ướt mất màu Clo ẩm có tính tẩy màu CO2 Nước vôi trong Đục nước vôi (dư) trong Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O SO2 CO Đốt Cháy được, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong. 2 CO + O2 2 CO2; Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O H2 Đốt Cháy được, sản phẩm cháy không làm đục nước vôi trong. 2 H2 + O2 2 H2O CO, CH4, C2H4, C2H2, ... HCl Quì tím ướt Quì tím ướt hóa đỏ. HCl tan vào nước tạo thành dung dịch axit, nên làm quì tím hóa đỏ. HBr C2H4 Nước brom Nước brom mất màu C2H4 + Br2 → C2H4Br2 C2H2 C2H2 Nước brom Nước brom mất màu C2H2 + 2 Br2 → C2H2Br4 C2H4 Dung dịch Thuốc thử Hiện tượng Ví dụ (giải thích) Chú ý Axit axetic CH3COOH Quì tím Quì tím hóa đỏ. CH3COOH là axit nên làm quì tím hóa đỏ. HCl, H2SO4, ... Glucozơ C6H12O6 dd Ag2O/NH3 Có kết tủa bạc C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2 Ag Hồ tinh bột dd iot (I2) Tạo dung dịch xanh lam HTB + I2 → dd xanh lam Lòng trắng trứng Đun nóng Tạo kết tủa Protein đông tụ ** Phân biệt 2 chất lỏng rượu etylic (C2H5OH) và benzen (C6H6) → Dùng kim loại Na, chất lỏng nào phản ứng với Na sủi bọt khí là C2H5OH 2 C2H5OH + 2 Na → 2 C2H5ONa + H2 LUYỆN TẬP: 1. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: rượu etylic, glucozơ, axit axetic, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. 2. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt: a. 2 chất khí metan và etilen; b. 2 chất khí me tan và axetilen. 3. Phân biệt các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch: NaCl, NaNO3, NaOH, HCl, Na2SO4. Viết các phản ứng xảy ra để minh họa. 4. Phân biệt các lọ mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch: AgNO3, BaCl2, Na2CO3, NaCl, NaNO3. Viết các phản ứng xảy ra để minh họa. 5. Chỉ dùng quì tím, phân biệt các dung dịch sau: Ba(OH)2, H2SO4, HCl, BaCl2, Na2SO4, NaCl. Viết các phản ứng xảy ra để minh họa. 6. Dùng phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí chứa trong các lọ mất nhãn: CO2, Cl2, CO, H2. Viết các phản ứng xảy ra để minh họa. 7. Phân biệt các chất rắn: Al, Fe, Cu. Viết các phản ứng xảy ra để minh họa. 7. Phân biệt các chất rắn: CaO, CaCO3, Na2SO4. Viết các phản ứng xảy ra để minh họa.
File đính kèm:
- NHAN BIET.doc