Chuyên đề 1: Thì và sự hoà hợp thì

 Ở dạng này, các em phải nắm vững những dấu hiệu về thì dựa theo cách dùng hoặc những trạng từ nhận biết và điều quan trọng là các em phải thuộc công thức của các thì cơ bản trong Tiếng Anh.

 VD1: Cho hình thức đúng của đông từ trong ngoặc:

 1. Water boils (boil) at 1000C. => dùng thì HTĐ, diễn tả một sự thật hiển nhiên.

 2. I have known them for many years : dùng thì HTHT, dựa vào dấu hiệu FOR + time

 

doc73 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3190 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuyên đề 1: Thì và sự hoà hợp thì, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong câu so sánh nhất
	Ví dụ : He is the best student in my class.
c) Dùng “a/an” hoặc “the”.
Trong một câu, chúng ta thường dùng “a/an” khi đề cập về người hoặc vật đó lần đầu, nếu chúng ta muốn đề cập đến người hoặc vật đó lần 2 thì ta dùng “the”.
Ví dụ:	- I saw a man walking with a dog in the park this morning.
 - The man was blind and the dog was leading him. 
Phần bài tập:
Bài tập 1: Điền vào chổ trống với mạo từ (a/ an / the) hoặc bỏ trống.
1. How far is it from here to ____ airport?
2. “What’s _____ capital of Spain?” – “It’s Madrid”.
3. My father works in ______ office _______ city center.
4. _______ earth is _______ planet of _______ solar system.
5. She was born in _____ village in _____ north of England.
6. _____ village where she was born has ______ beautiful river.
7. Who is _____ best singer in ______ United Kingdom?
8. Can you switch off _____ television? Nobody’s watching it.
9. He felt bored with ______ woman who sat beside him at the party.
10. The ship was crossing ______ Atlantic Ocean when it hit _____ huge iceberg.
11. Mount Everest is ______ hightest mountain in _____ world.
12. _____ Mississppi River flows through several states of ______ United States.
13. My grandparents live in _____ old house in _____ south of Dong Nai provice. There is ______ large garden behind _____ house. They grow some fruit trees and vegetables in _____ garden.
14. There was _____ accident near my house this morning. _____ taxi crashed into ____ lamp post. _____ taxi was damaged, but ____ driver of ____ taxi was not hurt.
15. This morning I had _____ sandwich and _____ cup of coffee for breakfast. ____ sandwich was OK, but _____ coffee was terrible.
16. Miss Lin speaks _________ Chinese.
17. Eli likes to play _________ volleyball.
18. My daughter is learning to play _________ guitar at her school.
19. Can anyone give me _________ hand, please because I have just fallen over?
20. Please meet me at the train station in _________ hour from now.
Bài tập 2: Chọn câu trả lời đúng:
Hanoi is __________ capital of Vietnam.
	A. an	B. a	C. the	D. one
2. He doesn’t have _________ experience of working in an office.
	A. much	B. some	C. an	D. the
3. I studied chemistry at _________ university.
	A. the	B. a	C. an	D. any
4. I’ll have ____________ bath as soon as I get home.
	A. a	B. the	C. an	D. one
5. He has just bought ____________ expensive furniture.
	A. an	B. some	C. the 	D. a few
6. What did you have for __________ breakfast ?
	A. the	B. no article	C. an	D. a
7. Can you play ________ piano ?
	A. a	B. an	C. the	D. one
8. If at all possible, try to communicate frequently with native speaker. It is ________ most ideal situation to learn a foreign language.
	A. a	B an	C. the	D. one
9. _________ Amazon rain forest is considered to be one of the most important ecological environments in the world.
	A. A	B. An	C. The	D. One of
10. He has lived in ____________ United Kingdom.
	A. a	B. an	C. The 	D. no article
11. I’ll give you _______ call when I arrive
	A. a	B. an	C. the	D. a few
12. The reading table is in ________ middle of _______ room
	A. the / the	B. a / the`	C. the / a	D. a / a
13. _________ umbrella should not be used during ________ thunderstorm.
	A. A/ a	B. An / a	C. The / a	D. An / the
14. It was _________ exciting football that everybody was absorbed in it.
	A. a	B. an	C. the	D. one
15. I’ll call you back in _________ hour.
	A. a	B. an	C. the	D. a few
CHUYÊN ĐỀ 18: TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ
Phần lý thuyết:
* ADJECTIVES (TÍNH TỪ): là từ dùng để miêu tả hoặc cho biết them chi tiết về một danh từ đồng thời giới hạn sự áp dụng của danh từ ấy.
	1. Tính từ mô tả: good, tall, bright, short, attractive
	2. Tính từ giới hạn:
	- Tính từ sở hữu: my, your, his, her, its, our, their. => Luôn theo sau bởi một danh từ.
	 Ex: This is my pen
	 Her father is a teacher.
	- Tính từ chỉ định: this (này) => these (những cái này); that (đó)=> those (những cái đó)
	- Tính từ xác định: 
Dùng với danh từ đếm được (1)
Dùng với danh từ không đếm được (2)
Nghĩa & Cách dùng
- Many
- A lot of
- A large number of
- A good number of
- Lots of
- Plenty of
 Ex: I have many friends
- Much
- A lot of
- A great deal of 
- A large quantity of
- A good deal of
- Lots of
- Plenty of
 Ex: I don’t have much time
 to leave
Tất cả những thành ngữ trên đều mang nghĩa là “NHIỀU”, nhưng danh từ theo sau những từ xác định ở (1) đều phải ở hình thức số nhiều.
- A few / Few
 Ex: I enjoy my life here. I have a few friends and we meet very often.
 He isn’t popular. He has few friends
- A little / little
 Ex: Don’t hurry. We’ve got a little time before the train leaves.
 We must be quick. There is little time.
Môt ít, một vài. Sau (1) là danh từ số nhiều. A few và A little mang nghĩa xác định, Few và Little mang nghĩa phủ định (không đáng kể)
- Each / Every
 Ex: Study each sentence carefully
 Every sentence must have a verb.
- Each / Every
 Ex: Every furniture in that room is made of wood.
 Each time I see you, you look different.
- Each: mỗi. Every: mọi
- Each & Every dùng với danh từ số ít.
	Ngoài ra chúng ta còn có những thành ngữ xác định khác:
	- The other + N(số ít): cái thứ hai trong hai cái.
	 	Ex: The insurance office was on the other side of the street.
	- The other + N(số nhiều): những cái còn lại, phần còn lại.
	Ex: When I returned home I found my wife talking to our neighbors. The other guests had 
 gone.
	- Another + N(đếm được số ít): một cái khác bất kì.
	Ex: I must find myself another job.
	- Both, either, neither: dùng để nói đến hai người hoặc 2 sự vật, sự việc.
	Ex: Both men were interested in the job.
	 Neither restaurant is expensive
	 We can go either restaurant. I don’t mind.
	- Some: Đứng trước danh từ đếm được (số nhiều) hoặc danh từ không đếm được trong câu khẳng
 định hoặc một lời đề nghị lịch sự.
	Ex: I want some milk
	 My mother needs some eggs
 Would you like some more coffee ?
	- Any: (giống SOME) nhưng dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
	Ex: Do you want any sugar ?
	 She didn’t see any boys in her class.
	3. Phân từ dùng làm tính từ (Ving / V3/ed)
	- Một số tính từ xuất phát từ đông từ như:
 Interesting / Interested : thú vị, hay, cuốn hút
 Boring / Bored : chán
 Exciting / Excited : háo hức
 Surprising / Surprised : ngạc nhiên
	- Tính từ tận cùng là “ING” cho biết tính chất của công việc, sự việc (mang nghĩa chủ động)
 	Ex: Julia thinks politics is very interesting
 	 It was quite surprising that he passed the examination.
	- Tính từ tận cùng là “ED” cho biết trạng thái của người nào (mang nghĩa bị động)
	Ex: Julia is interested in politics.
	 Everybody was surprised that he passed the examination.
	4. Danh từ làm tính từ:
	Danh từ có chức năng như tính từ luôn ở hình thức số ít.
	Ex: We took a tour that lasted five weeks.
 => We took a five-week tour.
	 That student wrote a report that was ten pages long.
 	 => That student wrote a ten-page report.
	5. Chức năng của tính từ:
	- Bổ nghỉa cho danh từ: đứng trước danh từ. ____adj__ Noun.
	Ex: He is a nice man.
 I saw a beautiful girl last night.
	- Bổ ngữ của đông từ: đứng sau “be, get, look, become, seem, sound..”
	Ex: The weather becomes cold.
	 She looks more attractive in the blue dress.
	 - Bổ nghĩa cho các đại từ phiếm chỉ, đứng sau “something, anything, someone, everything..”
	Ex: I’ll tell you something interesting.
	 Is there anything new ?
	6. Trật tự của tính từ:
	- Đôi khi danh từ được bổ nghĩa bởi nhiều tính từ. Vị trí của tính từ được sắp xếp như sau.
	 Số + chất lượng + kích thước + tuổi tác + màu sắc + xuất xứ + chất liệu + danh từ
 (Number) (quantity) (size) (age) (color) (origin) (material) (noun) 
	- Tính từ chỉ cảm nghĩ (nice, beautiful..) thường đứng trước tính từ miêu tả (new, large, round..)	 	Ex: a nice long summer holiday
	 An interesting young man
	- Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, tall, long …) thường đi trước tính từ chỉ hình dáng và 
 chiều rộng ( round, fat, wide).
	Ex: a tall thin girl
	 a long narrow street.
	7. Sự thành lập tính từ:
	Một số các tính từ được thành lập bằng cách them các hậu tố vào sau danh từ, động từ
	 1.Noun + (-ful, -less, -ly…) -----à Adjective
	Harm 	 -----à Harmful
	Child 	-----à childless
	Day 	-----à daily
	Child 	-----à childlike
 Rain 	-----à rainy
	Self 	 	-----à selfish
 Nature 	-----à natural
	Poison 	-----à poisonous
 	 2. Verb + (-ive, -able… ) -----à Adjective
	Attract	-----à attractive
	Accept	-----à acceptable 
	Một số tính từ mang nghĩa phủ định khi chúng ta thêm tiền tố vào: 
	(un-, in-, im-, ..) + Adjective	 -----à Adjective (không) 
	Happy	-----à unhappy
	Dependent 	-----à independent
	Possible	-----à impossible
	Regular	-----à irregular
	Legal	-----à illegal 
	V. ADVERBS (TRẠNG TỪ):
	1.Phân loại:
	-Trạng từ chỉ tính cách, thường được thành lập bằng “ ADJ + LY:
	Beautiful	-----à beautifully
	Careful	-----à carefully
	Bad	-----à badly
	*Lưu ý: HARD, FAST, FAR vừa là tính từ vừa là trạng từ, chúng ta không được thêm _LY vào.
	- Trạng từ chỉ thời gian: yesterday, tomorrow, soon, now …
	- Trạng từ chỉ nơi chốn: around, somewhere, here….
	- Trạng từ chỉ sự thường xuyên: often, sometimes, seldom, always…
	- Trạng từ nghi vấn: where, when, how, why ….
	2. Chức năng:
	- Bổ nghĩa cho đông từ thường: S + V + (O) + ADV 
	Ex: He speaks English fluently	
	- Bổ nghĩa cho tính từ: …….. ADV + adj….
	Ex: She is extremely lazy.
	- Bổ nghĩa cho cả câu:
	Ex: Luckily, he passes the final examination. 
Phần bài tập
	Bài tập 1: Chọn từ đúng trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.
	1. Are you __________ (interesting / interested) in football ?
	2. The football match was quite __________ (exciting / excited). I enjoyed it.
	3. It’s sometimes ___________ (embarrassing / embarrassed) when you have to ask people for money.
	4. Do you usually get ____________ (embarrassing / embarrassed) ?
	5. I had never expected to get

File đính kèm:

  • docBAI TAP viet cau nang cao haydoc.doc
Giáo án liên quan