Chuyên đề 1: Cấu tạo nguyên tử (tiết 1)
*) Lý thuyết : Gọi số p, n, e trong ntử lần lượt là Z, N, E(nguyên dương)
Khi đó Z = E tống số hạt (S)= Z + N + E = 2Z + N
Trong đó: số hạt mang điện: Z+E =2Z
số hạt không mang điện: N
- Với đồng vị bền: Z ≤ N ≤ 1,52Z (*)
vị 1 là a thì % đồng vị 2 là 100 - a % hay 1-a VD1. Tính thành phần % các đồng vị của C biết C ở trạng thái tự nhiên có 2 đồng vị bền là 612C, 136C. Biết nguyên tử khối trung bình của C là 12,011. Đ/S: 98,9% và 1,1% VD2. Brom có 2 đồng vị bền trong đó đồng vị 3579Br chiếm 54,5%. Tìm đồng vị thứ 2 biết NTKTB của Brom là 79,91. Đ/S: 3581Br Bài 1: Đồng trong tự nhiên có 2 đồng vị 6529Cu, 6329Cu với tỷ số 63Cu/ 65Cu = 105/ 245.Tính nguyên tử khối của Cu. Đ/S: 64,4 Bài 2: Cho 2 đồng vị hidro với tỷ lệ phần trăm số nguyên tử , và . a)Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố. b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau tạo ra từ 2 loại đồng vị của 2 nguyên tố đó? Tính phân tử khối của mỗi loại đồng vị nói trên. Bài 3: Một hỗn hợp gồm 2 đồng vị có số khối trung bình là 31,1 và tỷ lệ phần trăm của các đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt cơ bản trong 2 đồng vị là 93. Số hạt không mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tìm số điện tích hạt nhân và số nơtron trong mỗi đồng vị Bài 4: R cú 2 loại đồng vị là R1 và R2. Tổng số hạt trong R1 là 54 hạt và trong R2 là 52 hạt. Biết R1 chiếm 25% và R2 chiếm 75%. Tớnh khối lượng nguyờn tử trung bỡnh của R. Bài 5. Nguyờn tố X cú 2 đồng vị với tỉ lệ số nguyờn tử là 27/23. Hạt nhõn nguyờn tử X cú 35p. Đồng vị thứ nhất cú 44 nơtron. Đồng vị thứ hai cú nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 nơtron. Tớnh nguyờn tử khối trung bỡnh của X? Bài 6: Một hỗn hợp gồm hai đồng vị cú số khối trung bỡnh 31,1 và tỉ lệ % của cỏc đồng vị này là 90% và 10%. Tổng số hạt trong hai đồng vị là 93 và số hạt khụng mang điện bằng 0,55 lần số hạt mang điện. Tỡm số Z và số notron của mỗi đồng vị? Bài 7. hòa tan 4,84g Mg kim loại bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 0,4g khí H2 Xác định NTK của Mg Mg kim loại cho ở trên có 2 đồng vị là 1224Mg và 1 đồng vị khác. Xác định số khối của đồng vị thứ 2 biết tỉ số của 2 loại đvị trên là 4:1. Đ/S: a) 24,2; b) 25 Bài 8. Một thanh đồng chứa 2 mol Cu. Trong thanh đồng đó có 2 loại đvị là 6329Cu và 6529Cu với hàm lượng tương ứng là 25% và 75%. Hỏi thanh đồng đó nặng bao nhiêu gam? Đ/S: 129g Bài 9. Dung dịch A chứa 0,4mol HCl, trong đó có 2 đồng vị 3517Cl và 3717Cl với hàm lượng tương ứng là 75% và 25%. Nếu cho dd A t/d với dd AgNO3 thu được bao nhiêu gam kết tủa? Đ/S: 57,4g Bài 10. Oxi có 3 đvị 168O, 178O, 188O, biết % các đvị tương ứng là x1, x2, x3, trong đó x1=15x2; x1-x2=21x3. Tính nguyên tử khối trung bình của oxi? HD: có x1 =15x2, x3 = 2/3x2, thay vào CT => NTKtb = 16,14 Bài 11. NTKTB của Ag là 107,87. Trong tự nhiên Ag có 2 đồng vị, trong đó 10947Ag chiếm 44%. Xác định số khối và viết kí hiệu nguyên tử của đồng vị còn lại. Đ/S: 10747Ag Bài 12. Đồng gồm 2 đvị 6529Cu, 6329Cu. a) Tính thành phần phẩn trăm 6529Cu trong CuO. Biết NTK tb của Cu = 63,546, của O = 15,9994. HD: Tính % đvị 65Cu=27,3%, tính %mCu trong CuO = 79,9% => % của đvị 65Cu trong CuO =27,3%. 79,9% = 21,01% b)Tính hàm lượng % của 6329Cu trong CuSO4.5H2O. Biết NTKtb của H=1,008; S = 32,066; Đ/S: 18,54% Bài 13. Một nguyên tố X có 3 đvị A, B, C lần lượt chiếm tỉ lệ % là: 79%, 10%, 11%. Tổng số khối của 3 đvị là 75. NTKtb của X là 24,32. Mặt khác, số n của B nhiều hơn của A là 1 hạt. a)Tìm số khối của mỗi đvị b) Biết trong A có số p = n, tìm X Đ/S: a) 24; 25; 26; b) Mg Bài 14. Cho 1 dd chứa 8,19g muối NaX t/d với lượng dư AgNO3 thu được 20,09g kết tủa Xác định NTK của X Nguyên tố X có 2 đvị, đvị 1 hơn đvị 2 là 50% tổng số ntử, hạt nhân ntử đvị 1 kém hạt nhân đvị 2 là 2n. Xác định số khối mỗi đvị. Bài 15. nguyên tố 35X có 2 đồng vị là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 g 2040Ca tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì được 5,994g hợp chất. Biết tỉ lệ giữa số nguyên tử X1 và X2 bằng 605:495. Tính NTK trung bình của X, số khối của X1 và X2 Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X. Bài 16. Cho m gam kim loại X t/d vừa đủ với 7,81g khí clo thu được 14,05943 gam muối clorua với hiệu suất 95%. Kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc điểm: Tổng số hạt trong 2 ntử A và B bằng 186. Hiệu số hạt không mang điện của A và B bằng 2 Một hỗn hợp có 3600 ntử A và B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 ntử A thì hàm lượng phần trăm của ntử B trong hỗn hợp sau ít hơn trong hỗn hợp đầu là 7,3%. Xác định khối lượng m và khối lượng ntử của kim loại X. Xác định số khối của A, B và số hiệu ntử Xác định số ntử A có trong khối lượng muối nói trên Bài 17. Nguyờn tố A cú hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ số nguyờn tử của X : Y là 45 : 455. Tổng số hạt trong nguyờn tử của X bằng 32. X nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt khụng mang điện. Tớnh nguyờn tử lượng trung bỡnh của A. ĐS: 20,1 Bài 18. Nguyờn tố Argon cú 3 loại đồng vị cú số khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyờn tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng 0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyờn tử Ar cú khối lượng 4997,5 u. Tính số khối A của đồng vị thứ 3 và NTK trung bình của Ar. Bài 19. Hợp chất A có công thức phân tử M2X. * Tổng số các hạt trong hợp chất là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. * Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. * Tổng số 3 loại hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. a. Xác định số hiệu, số khối của M và X. b. Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dung dịch M’(NO3)2 thu được 2,8662g kết tủa B. Xác định khối lượng nguyên tử M’. c. Nguyên tố M’ ở trên có 2 đồng vị Y, Z biết tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị Y = 0,37 số nguyên tử đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z. Đề thi Olympic PTTH Hùng Vương Dạng 4. Viết cấu hình electron. A)Lý thuyết: - Dãy phân mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s . . . - Với 20 nguyên tố đầu tiên ( Z20) cấu hình e trùng với phân mức năng lượng. - Với nguyên tố có Z 21: Cấu hình e có sự sắp xếp lại trật tự các phân lớp trong dãy phân lớp năng lượng. - Khi gặp cấu hình dạng: (n-1)d9ns2 ---> (n-1)d10ns1 : hiện tượng sớm bão hòa (n-1)d4ns2 ---> (n-1)d5ns1 : hiện tượng sớm nửa bão hòa (bán bão hòa). * Cách viết cấu hình e của ion: - Viết cấu hình e của nguyên tử X - Thêm hoặc bớt n e vào các phân lớp ngoài cùng của cấu hình * Để biểu diễn sự phân bố e vào các AO cần lưu ý: - Để biểu diễn AO 1 cách đơn giản, người ta dùng ô lượng tử (là 1 ô vuông nhỏ: ) - Mỗi e được biểu diễn bởi 1 mũi tên đi lên hoặc đi xuống - Khi trong 1 AO đã có 2 e, ta nói rằng 2e này đã ghép đôi - Khi trong 1 AO có 1 e, ta nói rằng e này độc thân - Khi trong AO không có e, ta nói đó là AO trống - Sự biểu diễn tuân theo: Nguyên lí Pau li: Trên một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron. Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau. ` B) Bài tập: Chữa các ví dụ Ví dụ 1: Viết cáu hình e ntử các ntố có Z = 9, 11, 20, 21, 24, 25, 29, 42, 47. Hỏi Mỗi ntử có mấy lớp e? Lớp ngoài cùng có mấy e? e cuối cùng điền vào phân lớp nào? Ví dụ 2: Viết cấu hình e và sự phân bố e vào các AO của các nguyên tử và ion sau: O(Z=8); O2-; S (Z=16); S2-; Cl (Z=17); Cl-; K (Z=19); K+, Ca (Z=20); Ca2+, Fe (Z=26); Fe2+; Fe3+. Ví dụ 3: Viết đầy đủ cấu hình e của các ntử có e ngoài cùng như sau: a) 3p64s2 b) 3s23p1; c) 3s23p5; d) 4p5 e) 5p66s1 f) 3s23p6 g)3d104s2 - Xác định tên ntố? Cho biết các nguyên tử trên có bao nhiêu e độc thân? - Nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Ví dụ 4: a)Nguyên tố A không phải là khí hiếm, nguyên tử của nó có phân lớp ngoài cùng là 3p. Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp ngoài cùng là 4s (1) Trong 2 nguyên tố A,B. nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim. (2) Xác định cấu hình e của A,B và tên của A,B. Cho biết tổng số e có trong phân lớp ngoài cùng của A và B là 7. b) Cho các ion A+ và B2- đều có cấu hình e của khí trơ Ne[2s22p6]. Viết cấu hình e của A,B và dự đoán tính chất hóa học của 2 nguyên tố này. Ví dụ 5: Nguyên tử 2 nguyên tố X,Y lần lượt có phân lớp ngoài cùng là 4px và 4sy. Cho biết trong hạt nhân nguyên tử Y có số p = số n và X không phải là khí hiếm. a) Cho biết X và Y là kim loại hay phi kim. b)Viết cấu hình e nguyên tử của 2 nguyên tố X,Y ( biết tổng số e của 2 phân lớp ngoài cùng của nguyên tử 2 nguyên tố là 7). c)Có 2 đồng vị của X là X1 và X2. Tổng số hạt không mang điện của X1 và X2 là 90. Nếu cho 1,2 gam Y tác dụng với 1 lượng X vừa đủ thì thu được 5,994 gam hợp chất YX2. Biết tỷ lệ số nguyên tử X1:X2 = 605:495 Tính MX và số khối của X1 , X2. Có bao nhiêu nguyên tử X1, X2 trong 1 mol nguyên tử X. 1.90 Tổng số electron trong ion là 42. Trong cả A và B đều có số nơtron bằng số proton. Tính số khối của A và B. Viết cấu hình electron A, B và các ion mà A, B có thể tạo thành. 1.95 Ion có tổng số các loại hạt cơ bản là 94, số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện và một đơn vị. Xác định điện tích hạt nhân nguyên tử, viết cấu hình electron và cho biết X thuộc loại nguyên tố gì (kim loại, phi kim hay khí hiếm) ? Vì sao ? Biết nguyên tử oxi có Z = 8. 1.47 Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. a. Xác định số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố A và B. b. Viết cấu hình electron của hai nguyên tử A và B Dạng 4. Viết cấu hình electron Ví dụ 1: Viết cáu hình e ntử các ntố có Z = 9, 11, 20, 21, 24, 25, 29, 42, 47. Hỏi Mỗi ntử có mấy lớp e? Lớp ngoài cùng có mấy e? e cuối cùng điền vào phân lớp nào? Ví dụ 2: Viết cấu hình e và sự phân bố e vào các AO của các nguyên tử và ion sau: O(Z=8); O2-; S (Z=16); S2-; Cl (Z=17); Cl-; K (Z=19); K+, Ca (Z=20); Ca2+, Fe (Z=26); Fe2+; Fe3+. Ví dụ 3: Viết đầy đủ cấu hình e của các ntử có e ngoài cùng như sau: a) 3p64s2 b) 3s23p1; c) 3s23p5; d) 4p5 e) 5p66s1 f) 3s23p6 g)3d104s2 - Xác định tên ntố? Cho biết các nguyên tử trên có bao nhiêu e độc thân? - Nguyên tử nào là kim loại, phi kim, khí hiếm? Ví dụ 4: a)Nguy
File đính kèm:
- chuyen de CAU TAO NGUYEN TU VA pH.doc