Chương II: Bài tập trắc nghiệm hoá vô cơ

Câu 1:

Những kết luận nào sau đây đúng:

Từ dãy thế điện hoá:

1. Kim loại càng về bên trái thì càng hoạt động (càng dễ bị oxi hoá); các ion của kim loại đó có tính oxi hoá càng yếu (càng khó bị khử)

2. Kim loại đặt bên trái đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dd muối

3. Kim loại không tác dụng với nước đẩy được kim loại đặt bên phải (đứng sau) ra khỏi dd muối

4. Kim loại đặt bên trái hiđro đẩy được hiđro ra khỏi dd axit không có tính oxi hoá

5. Chỉ những kim loại đầu dẫy mới đẩy được hiđro ra khỏi nước

A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 3, 4, 5

 

doc49 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chương II: Bài tập trắc nghiệm hoá vô cơ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mol hiđrocacbon có trong A.
c) Số mol O2 tiêu tốn, số mol CO2 và H2O tạo ra khi đốt cháy hoàn toàn A cũng y hệt như khi ta đốt cháy hoàn toàn B.
d) Cả a, b, c đều đúng.
e) Kết quả khác.
Câu 25:
Cracking 560 lít C4H10 (đktc) xảy ra các phản ứng:
 đ	 C2H6 + C2H4
C4H10	 đ	 CH4 + C3H6
 đ H2 + C4H8
Ta thu được hỗn hợp khí X có thể tích 1010 lít (đktc). Thể tích C4H10 chưa bị cracking là:
A. 60 lít	B. 100 lít	C. 80 lít
D. 450 lít	E. Kết quả khác.
Câu 26:
Thuỷ phân este C4H6O2 trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp có phản ứng tráng gương. Vậy công thức cấu tạo của este có thể là:
 A. CH3 - C - O - CH = CH2	 B. H - C - O - CH2 - CH = CH2
	 O	 	 O
 C. H - C - O - CH = CH - CH3	 	 D. CH2 = CH - C - O - CH3
	 O	 O
E. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 27, 28, 29:
* Cho các hợp chất có công thức cấu tạo như sau:
	 CH3
I: CH3 - CH = CH - CH2 - OH	 V: CH3 - O - CH
	 CH3
II: CH3 - CH2 - C - OH	 VI: CH3 - CH2 - CH2
	 O	 OH
 III: CH3 - C - O - CH3	 VII: CH3 - CH = CH - C - H
	 O	 O
 	CH3
IV: 	VIII: CH3 - CH2 - CHCl2
 	OH
Câu 27:
Hợp chất nào có phản ứng với dd NaOH và Natri:
A. II, IV	B. I, II, III, V	C. III, IV
D. V, VII	E. Kết quả khác.
Câu 28:
Hợp chất nào có phản ứng với dd NaOH:
A. III, V, VII	B. III, II, IV, VIII	C. II, III
D. I, II, IV	E. Kết quả khác.
Câu 29:
Hợp chất nào khi bị đốt cháy thì tạo ra số mol CO2 = số mol H2O
A. II, IV, V	B. I, II, V	C. I, II, IV, VI, VII
D. I, III, V	E. Kết quả khác.
Bài 3. Hoá hữu cơ
Câu 1:
khối của hỗn hợp hai khí đồng đẳng thứ 2 và thứ 3 của dãy đồng đẳng metan so với hiđro là 18,5. Thành phần phần trăm thể tích hỗn hợp đó là (%)
A. 50 và 50	B. 40 và 60	C. 25 và 75
D. 33,3 và 66,7	E. Kết quả khác.
Câu 2:
Tỉ khối của hỗn hợp 2 khí N2 và H2 so với hiđro là 4,15. Giả sử phản ứng tổng hợp NH3 từ hỗn hợp trên đạt 100%, thì sau phản ứng còn dư, hay vừa đủ các khí là:
A. Dư N2	B. Dư H2	C. Vừa đủ
D. A, B	E. Thiếu điều kiện, không giải được.
Câu 3:
Cho hỗn hợp các rượu etilic từ từ đi qua ống chứa dư đồng oxit nung đỏ. Toàn bộ khí sản phẩm của phản ứng được đưa vào một dãy ống chữ U lần lượt chứa H2SO4 đặc và KOH. Sau thí nghiệm trọng lượng ống H2SO4 tăng 54g.
Lượng của mỗi rượu tham gia phản ứng là:
A. 32; 15,32	B. 30,0; 12,0	C. 22; 11,5
D. 32; 7,5	E. Kết quả khác.
Câu 4:
Ba rượu A, B, C đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2 và H2O theo tỉ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4.
Vậy công thức phân tử của 3 rượu có thể là:
A. C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH	B. C3H8O, C4H8O, C5H8O
C. C3H8O, C3H8O2, C3H8O3	D. C3H6O, C3H6O2, C3H8O3
E. Kết quả khác.
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn m gam axit hữu cơ đơn chức rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư, ta thấy khối lượng bình tăng lên p gam và có t gam kết tủa. Hãy xác định công thức phân tử của axit biết rằng
p = 0,62t và t = (m+p)/0,92
A. CH2O2	B. C4H6O2	C. C4H6O4
D. C2H4O2	E. Kết quả khác.
* Chia hỗn hợp X gồm 2 rượu no đơn chức thành 2 phần bằng nhau: phần một bị đốt cháy hoàn toàn tạo ra 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3g H2O. Phần hai tác dụng hết với Natri thì thấy thoát ra V lít khí (đktc).
Câu 6:
Ta có thể tích V là:
A. 1,12 lít	B. 0,56 lít	C. 2,24 lít	
D. 1,68 lít	E. Kết quả khác.
Câu 7: 
Nếu 2 rượu đơn chức trên là đồng đẳng liên tiếp thì công thức của chúng là:
A. C3H6O và C4H8O	B. CH3OH và C2H5OH
C. C4H10O và C5H12O	D. C2H5OH và C3H7OH
E. C3H7OH và C4H9OH.
Câu 8: 
Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp 2 rượu là:
A. 43,4% và 56,6%	B. 25% và 75%	C. 50% và 50%
D. 44,77% và 55,23%	E. Kết quả khác.
Câu 9:
Etanol được dùng làm nhiên liệu. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt hoàn toàn 10g etanol tuyệt đối (D = 0,8g/ml). Biết rằng:
C2H5OH + 3O2 đ 2CO2 + 3H2O + 1374 kj
A. 298,5 KJ	B. 306,6 KJ	C. 276,6 KJ	
D. 402,7 KJ	E. Kết quả khác.
Câu 10:
Đun nhẹ etanol cho bốc hơi và đặt một dây Pt nung nóng đỏ trong hỗn hợp (hơi etanol + không khí). Khi phản ứng xảy ra, dây Pt tiếp tục nóng đỏ và ta thu được sản phẩm hữu cơ (A). (A) có thể là:
A. CH3CHO	B. CH3COOH	C. (COOH)2
D. A và B	E. A, B và C.
Câu 11:
Lý do nào sau đây giải thích tính bazơ của monoetylamin mạnh hơn amniac
A. Nguyên tử N ở trạng thái lai hoá sp3.
B. Nguyên tử N còn đôi electron chưa tạo nối.
C. Nguyên tử N có độ âm điện lớn.
D. ảnh hưởng đẩy electron của nhóm - C2H5.
E. Tất cả các lý do trên.
Câu 12:
Đốt cháy một ete E đơn chức ta thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol H2O : số mol CO2 = 5 : 4. Vậy ete E là ete được tạo ra từ:
A. Rượu etylic	B. Rượu metylic và rượu n-propylic
C. Rượu metylic và rượu iso propylic 	D. Tất cả đều đúng
E. Kết quả khác.
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28đvC, ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Công thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H4 và C4H8	B. C2H2 và C4H6	C. C3H4 và C5H8
D. CH4 và C3H8	E. Kết quả khác.
* Xét các yếu tố sau đây để trả lời 2 câu hỏi sau đây:
(I): Nhiệt độ	(III): Nồng độ của các chất phản ứng
(II): Chất xúc tác	(IV): Bản chất của các chất phản ứng.
Câu 14:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng este hoá:
A. (I), (II), (III)	B. (II), (III), (IV)	C. (III), (IV), (I)
D. (IV), (I), (II)	E. (I), (II), (III), (IV).
Câu 15:
Yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng của phản ứng este hoá
A. (I), (III)	B. (III), (IV)	C. (I), (II), (III)
D. (IV), (I), (II)	E. (I), (II), (III), (IV).
Câu 16:
Hỗn hợp A gồm rượu no đơn chức và một axit no đơn chức, chia A thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc)
Phần 2: được este hoá hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este. Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là:
A. 1,8g H2O	B. 3,6g H2O	C. 19,8g H2O
D. 2,2g H2O	E. Kết quả khác.
Câu 17:
Muốn xét nghiệm sự có mặt của đường trong nước tiểu, ta có thể dùng thuốc thử nào trong các thuốc thử sau đây:
A. Giấy đo pH	B. Dung dịch AgNO3	C. Thuốc thử Feling
D. Cu(OH)2	E. Cả D, B, C đều đúng.
Câu 18:
Dung dịch etylamin có tác dụng với dd của nước nào sau đây:
A. FeCl3	B. AgNO3	C. NaCl
D. Hai muối A và B	E. Ba muối A, B và C.
Câu 19:
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hỗn hợp hai este đồng phân ta thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. Vậy công thức cấu tạo của 2 este là:
A. CH3 - C - O - CH3 và H - C - O - CH2 - CH3
 O	 O
	 O
B. CH2 - O - C - CH3 H- C - O - CH2 - CH3
	 O
 CH2 - O - C - CH3 H-C - O - CH2 - CH3
	 O	 O
C. CH2 = CH - COO - CH3 và H - C - O- CH = CH2
	 O
D. Cả A, B, C đều đúng
E. Kết quả khác.
Câu 20:
X, Y, Z là 3 hiđrocacbon thể tích khí ở điều kiện thường khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo ra C và H2, thể tích H2 luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị thuỷ phân và X, Y, Z không phải đồng phân. Công thức phân tử của 3 chất là:
A. CH4, C2H4, C3H4	 B. C2H6, C3H6, C4H6	 C. C2H4, C2H6, C3H8
D. C2H2, C3H4, C4H6	 E. Kết quả khác.
Câu 21:
Cho x (g) hỗn hợp hơi metanol và etanol đi qua ống chứa CuO nung nóng, không có không khí. Các sản phẩm khí và hơi sinh ra được dẫn đi qua những bình chứa riêng rẽ H2SO4 đđ và KOH đđ. Sau thí nghiệm thấy z gam, bình KOH (đ) tăng t gam. Biểu thức nào sau đây đúng:
A. z > t	B. z	C. z < t
D. x + y = z + t	E. C và D đúng.
Câu 22:
Khi cho hơi etanol đi qua hỗn hợp xúc tác ZnO và MgO ở 400 - 500oC được butadien - 1,3. Khối lượng butadien thu được từ 240 lít ancol 96% có khối lượng riêng 0,8g/ml, hiệu suất phản ứng đạt 90% là:
A. 102 kg	B. 95 kg	C. 96,5 kg
D. 97,3 kg	E. Kết quả khác.
Câu 23:
Sự hiện diện của nhóm định chức - COOH trên nhân benzen gây nên hiện tượng nào sau đây của axit benzoic.
A. Hiệu ứng liên hợp làm giảm mật độ electron trên nhân.
B. Giảm hoạt phân tử đối với phản ứng thế Br2.
C. Định hướng các nhóm thế vào vị trí octo và para.
D. Các hiện tượng (A) và (B).
E. Các hiện tượng (A), (B) và (C).
Câu 24:
Theo danh pháp IUPAC, rượu nào kể sau đây đã được gọi tên sai:
A. 2 - metylhixanol	B. 4,4 - dimetyl - 3 - pentanol
C. 3 - etyl - 2 - butanol	D. Không có	E. Tất cả.
Câu 25:
Đốt cháy một anđehit ta thu được số mol CO2 = số mol H2O, ta có thể kết luận anđehit đó là:
A. Anđehit 2 chức no	B. Anđehit đơn chức no
C. Anđehit vòng no	D. Anđehit no	E. Kết quả khác.
Câu 26:
Công thức cấu tạo của 2 axit là:
A. CH3COOH và C2H5 - COOH	B. H - COOH và C2H5 - COOH
C. H - COOH và HOOC - COOH D. CH3COOH và HOOC - CH2 - COOH
E. Kết quả khác.
Câu 27:
Thành phần % theo mol của hỗn hợp X là:
A. 50%; 50%	B. 33,33%; 66,67%	C. 45%; 55%
D. 31,5%; 68,5%	E. Kết quả khác.	
Câu 28:
Xét phản ứng cộng: CH3 - CH = O + NaHSO3 đ X
Hợp chất X phù hợp với công thức nào sau đây:
A. CH3 - CH - O - SO3H	B. CH3 - CH - ONa
	 Na	 SO3H
C. CH3 - CH2 - SO4Na	D. CH3 - CH - OH
	 SO3Na
E. CH3 - CH2 - O - SO3Na.
Câu 29:
Axit cacboxylic mạch hở C5H8O2 có bao nhiêu đồng phân cis - trans.
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4	E. 5
Câu 30:
Trong hỗn hợp etanol và phenol, liên kết hiđro bền hơn cả là:
A. O - H ... O - H	B. O - H ... O - H
 C2H5 C2H5	 C2H5 C6H5
C. O - H ... O - H	D. O - H ... O - H	E. B và C.
 C6H5 C2H5	 C6H5 C6H5
Bài 4. Hoá hữu cơ
Câu 1:
Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B chứa Na. Cô cạn, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở to cao được một rượu C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn rượu này được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ về thể tích là 2/3. Công thức cấu tạo este là:
A. CH2 - C = O	 	B. CH3 - CH - C = O
 CH2 - O	 	 O
C. CH3 - CH2- CH2 - COOCH3	D. A và B	E. Không xác định được.
Câu 2:
Hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có M = 64. ở 100oC hỗn hợp này ở thể khí, còn khi làm lạnh đến nhiệt độ phòng thì một số chất trong đó bị ngưng tụ. Các chất ở trạng thái khí có M = 54, trạng thái lỏng thì có M = 74. Tổng khối lượng phân tử của các chất trong hỗn hợp đầu bằng 252. Mol phân tử của chất nặng nhất trong hỗn hợp này gấp đôi so với chất nhẹ nhất. Công thức phân tử chất đầu và chất cuối trong hỗn hợp các đồng đẳng trên là:
A. C3H6 và C6H12	B. C2H4 và C4H8	C. C3H6 và C5H10
D. C2H4 và C6H12	E. Không xác định được.
Câu 3:
Khi cho Br2 tác dụng với một hiđro cacbon thu được một dẫn xuất brom hoá duy 

File đính kèm:

  • docBAI TAP TRAC NGHIEM ON THI TOT NGHIEP 2010.doc
Giáo án liên quan