Chuẩn kiến thức kỹ năng Lịch sử 8

A - CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NăNG TRONG CHươNG TRìNH

Nhận biết :

- Những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở châu âu trong các thế kỉ XVI - XVII.

- Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến. Từ đó, thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.

- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.

- Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII. ý nghĩa lịch sử và hạn chế của Cách mạng tư sản Anh.

Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản.

- Sự ra đời của Hợp chúng quốc Mĩ – nhà nướctư sản.

 

doc54 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 4351 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chuẩn kiến thức kỹ năng Lịch sử 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g Nam á thêm gay gắt, hàng loạt phong trào đấu tranh nổ ra :
+ ở In-ñoâ-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm l905, các tổ chức cùng đoàn thành lập và bắt đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác, chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản (l920).
+ ở Phi-líp-pin, cuộc cách mạng l896 - 1898, do giai cấp tư sản lãnh đạo chống thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự thành lập nước Cộng hoà Phi-líp-pin, nhưng ngay sau đó lại bị đế quốc Mĩ thôn tính.
+ ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo ở Ta-keo (1863 - 1866), tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (l866 - 1867), có liên kết với nhân dân Việt Nam gây cho Pháp nhiều khó khăn.
+ ở Lào, năm 1901, Pha-ca-đuốc lãnh đạo nhân dân Xa-van-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cùng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam, gây khó khăn cho thực dân Pháp trong quá trình cai trị, đến năm 1907 mới bị dập tắt.
+ ở Việt Nam, sau khi triều đình Huế đầu hàng, phong trào Cần vương bùng nổ và quy tụ thành nhiều cuộc khởi nghĩa lớn (1885 - 1896). Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, kéo dài 30 năm (1884 - 1913) cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp,...
- Rút ra đặc điểm của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam á.
- Lập niên biểu về các cuộc đấu tranh của nhân dân Đông Nam á
cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
IV- NHậT BảN GIữA THế Kỉ XIX ĐầU THế Kỉ XX
l. Cuộc Duy tân Minh Trị
Trình bày được những nội dung chính, ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị: 
- Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Nhật Bản lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào nước này.
- Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã tiến hành một loạt cải cách tiến bộ .
+ Về chính trị : xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản ; ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. 
+ Về kinh tế : thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống...
+ Về quân sự : tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng.
+ Về giáo dục : thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây.
- Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một nước tư bản công nghiệp.
- Quan sát hình 47 - Thiên hoàng Minh Trị (SGK) và nêu nhận xét về những cải cách của ông.
2- Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa
Biết được những biểu hiện của sự hình thành chủ nghĩa đế quốc ở Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
- Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản dẫn tới sự ra đời các công ti độc quyền như Mít-xưi, Mít-su-bi-si... Sự lũng đoạn của các công ti độc quyền này đối với nền kinh tế, chính trị Nhật Bản.
- Sự phát triển kinh tế đã tạo ra sức mạnh về quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến : chiến tranh Đài Loan, chiến tranh Trung - Nhật, chiến tranh Nga - Nhật, chiếm Liêu Đông, Lữ Thuận, Sơn Đông, bán đảo Triều Tiên... Tình hình đó làm cho đế quốc Nhật có đặc điểm là đế quốc phong kiến quân phiệt.
- Quan sát lược đồ 49 – Đế quốc Nhật cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX trong SGK để xác định được các vùng đất mà Nhật Bản xâm chiếm và nêu nhận xét về chính sách đối ngoại của Nhật Bản. 
3. Cuộc đấu tranh của nhân dân lao động Nhật Bản
Biết được vài nét về các sự kiện chủ yếu :
- Quần chúng nhân dân, tiêu biểu là công nhân vẫn bị bần cùng hoá.
- Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân lên cao, dẫn tới sự thành lập Đảng Xã hội dân chủ Nhật Bản năm 1901.
Chủ đề 4
CHIếN TRANH THế GIớI THứ NHấT (1914 - 1918)
A - CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NăNG TRONG CHươNG TRìNH
- Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở châu âu : khối Liên minh (Đức, áo - Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.
- Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn :
+ 19l4 - 19l6 : ưu thế thuộc về Đức, áo - Hung.
+ 1917 - l 9l 8 : ưu thế thuộc về Anh, Pháp.
- Hậu quả của chiến tranh.
B - HướNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NăNG
1. Nguyên nhân của chiến tranh
Biết rõ sự phát triển không đều giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và giải thích được mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến trang thế giới thứ nhất:
- Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự phát triển kháng đều giữa các nước tư bản về kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên : chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898) ; chiến tranh Anh - Bô-ơ ( l899 - l902) ; chiến tranh Nga - Nhật (l904 - l905).
- Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh giành thị trường, thuộc địa, các nước đế quốc đã thành lập hai khối quân sự đối lập :
khối Liên minh gồm Đức - áo - Hung (l 882) và khối Hiệp ước của Anh, Pháp và Nga (l907). Cả hai khối đều tích cực chạy đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới.
2- Diễn biến của chiến tranh
Trình bày được sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn :
- Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916) :
+ Sau sự kiện Thái tử áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát (ngày 28-6 - l 914), từ ngày l đến ngày 3 - 8, Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. Ngày 4 - 8, Anh tuyên chiến với Đức . Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.
+ Giai đoạn này, Đức tập trung lực lượng đánh phía tây nhằm nhanh chóng thôn tính nước Pháp. Song nhờ có Nga tấn công quân Đức ở phía đông, nên nước Pháp được cứu nguy. Từ năm l 9l 6, chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe.
+ Chiến tranh bùng nổ, cả hai phe đều lôi kéo nhiều nước tham gia và sử dụng nhiều loại vũ khí hiện đại, đã giết hại và làm bị thương hàng triệu người.
- Giai đoạn thứ hai ( 19l 7 - l 9l 8) :
+ Tháng 2 - 19l7, Cách mạng tháng Hai diễn ra ở Nga, buộc Mĩ phải sớm nhảy vào tham chiến và đứng về phe Hiệp ước (4 - 1917), vì thế phe Liên minh liên tiếp bị thất bại.
+ Từ cuối năm 1917, phe Hiệp ước liên tiếp mở các cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức lần lượt đầu hàng.
+ Ngày l l - l l - l 918, Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên minh.
- Trình bày diễn biến cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất theo lược đồ.
- Lập niên biểu các giai đoạn chính của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
3. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất
Trình bày được kết cục của chiến tranh :
- Chiến tranh gây nên nhiều tai hoạ cho nhân loại : 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá huỷ,... chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đô la.
- Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ chính trị thế giới đã bị chia lại : Đức mất hết thuộc địa ; Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa của mình.
- Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.
- Giải thích được Chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh đế quốc, phi nghĩa.
Chủ đề 5
TổNG KếT, ôN TậP
A - CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NăNG TRONG CHươNG TRìNH
Tiến trình lịch sử thế giới cận đại và những nội dung chính của thời kì này.
B - HướNG DẫN THựC HIệN CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NăNG
1. Những sự kiện lịch sử chính
Điền các sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại vào bảng hệ thống kiến thức trong SGK.
2. Những nội dung chủ yếu
Khái quát những nội dung chính sau :
- Sự ra đời, phát triển của nền sản xuất mới - tư bản chủ nghĩa ; mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với tư sản và các tầng lớp nhân dân ngày càng gay gắt dẫn tới những cuộc cách mạng tư sản.
- Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên - Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI, Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII và Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ thế kỉ XVIII, đưa đến nhiều kết quả có tác động đến sự phát triển xã hội (nêu rõ những kết quả).
- Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, có ảnh hưởng lớn đến lịch sử châu âu, song có hạn chế (giải thích hiện tượng này).
- Tiếp đó, nhiều cuộc cách mạng tư sản diễn ra dưới các hình thức khác nhau ở nhiều nước, tuy kết quả không giống nhau, song đều đạt được mục tiêu chung là chủ nghĩa tư bản thắng lợi trên phạm vi thế giới, một số nước phát triển kinh tế, chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
- Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, sự xâm lược của thực dân phương Tây đối với các nước phương Đông được đẩy mạnh (dựa và bản đồ thế giới, đánh dấu các nước thuộc địa).
- Hậu quả sự thống trị của chế độ thực dân rất nặng nề và phong trào đấu tranh của nhân dân thuộc địa diễn ra sôi nổi (nêu một số dẫn chứng).
- Cuộc đấu tranh của công nhân ở các nước tư bản ngày càng mạnh mẽ (nêu một số cuộc đấu tranh lớn). Chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời. Các tổ chức quốc tế của công nhân được thành lập.
- Văn học, nghệ thuật, khoa học - kĩ thuật phát triển (nêu một số thành tựu tiêu biểu).
- Chiến tranh thế giới thứ nhất (l 914 - l 9l 8) : nguyên nhân, tính chất, diễn biến và kết cục.
LịCH Sư THế GIớI HIệN ĐạI
(Phần từ năm 1917 đến năm l 945)
Chủ đề 1
CáCH MạNG THáNG MườI NGA NăM 1917 Và CôNG CUộC XâY DựNG CHủ NGHĩA Xã HộI ở LIêN Xô (1921 - 1941)
A - CHUẩN KIếN THứC, Kĩ NăNG TRONG CHươNG TRìNH
- Sự bùng nổ Cách mạng tháng Hai năm 1917 và từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười năm 1917. Kết quả của Cách mạng tháng Hai và tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
- Cách mạng tháng Mười năm l9l7 : diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử.
- Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (l 921 - 1941): những thành tựu (trong một thời gian ngắn đã đưa Liên Xô trở thành cường quốc về công nghiệp, nông nghiệp, quân sự) ; m

File đính kèm:

  • docCHUAN KIEN THUC KY NANG LS8.doc