Chủ đề tự chọn Đại số 11 tuần 7: Quy tắc đếm
QUY TẮC ĐẾM
I/ Mục tiêu:
– Giúp hs nắm vững hai qui tắc đếm cơ bản
– Vận dụng được hai qui tắc đếm cơ ban trong những tình huống thông thường. Biết khi nào sử dụng qui tắc cộng, qui tắc nhân .
– Biết phối hợp hai qui tắc này trong việc giải quyết các bài toán tổ hợp đơn giản.
II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, sách câu hỏi trắc nghiệm Đại số 11. nxb HN
III Tiến trình bài dạy: Nhắc lại những phần lý thuyết còn thiếu trong sgk cơ bản đưa ra câu trắc nghiệm và bài tập tự luận cho hs giải
Tiết 10 tuần 7
Ngày soạn 22/ 9/ 011 QUY TẮC ĐẾM
I/ Mục tiêu:
Giúp hs nắm vững hai qui tắc đếm cơ bản
Vận dụng được hai qui tắc đếm cơ ban trong những tình huống thông thường. Biết khi nào sử dụng qui tắc cộng, qui tắc nhân .
Biết phối hợp hai qui tắc này trong việc giải quyết các bài toán tổ hợp đơn giản.
II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, sách câu hỏi trắc nghiệm Đại số 11. nxb HN
III Tiến trình bài dạy: Nhắc lại những phần lý thuyết còn thiếu trong sgk cơ bản đưa ra câu trắc nghiệm và bài tập tự luận cho hs giải
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
G/v ghi câu hỏi gọi hs lên làm
Sử dụng qui tắc cộng
Câu b) sử dụng qui tắc nhân
4 x 3 = 12
Câu 3 sd qui tắc nhân
5 x 4 x 3 x 2 = 120
Số lẻ nên số hàng đơn vị có 3 cách chọn, hàng chục 5 cách chọn , hàng trăm 4 cách chọn
Sd n ( AB ) = nA + nB –
n( AB )
Chú ý số 0 đứng đầu ở a1 không có nghĩa
Sd qui tắc nhân
Chú ý số 0 đứng đầu vẫn được
Sd qui tắc nhân
Chú ý tập số lẻ có 5 số 1, 3, 5, 7, 9.
I/ Phần trắc nghiệm:
Câu 1: Từ A B có 5 đường đi , từ A C có 4 đường đi
Một người đang ở A thì số cách chọn một đường để đến B hoặc để đến C là:
A. 4 B. 5 C. 9 (đ) D. 20
b) Một người đang ở B thì số cách chọn một đường để đến C, bắt buộc qua A là:
A. 4 B. 5 C. 9 D. 20 (đ)
Câu 2. Từ nhà đến trường có 4 đường đi khác nhau. An muốn đi theo một đường và về đường khác. Số cách chọn đường đi và về của An là:
A. 2 B. 12 (đ) C. 7 D. 8
Câu 3. Có 5 cái áo, 4 chiếc quần, 3 đôi giày, 2 cái mũ khác nhau. Số cách chọn một bộ gồm “ quần, áo, giày, và mũ “ là:
A. 120 (đ) B. 60 C. 5 D. 14
Câu 4. Từ các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7 người ta lập thành các số mỗi số gồm 3 chữ số khác nhau, số các số lẻ là :
A. 60 (đ) B. 20 C. 50 D. 6
Số hàng đơn vị là 3, 5, 7 có 3 cách chọn
Có 5 cách chọn số hàng chục
Có 4 cách chọn chữ số hàng trăm
Vậy có 3 x 5 x 4 = 60 cách chọn
II/ Tự luận:
Bài 1. Trường A cử 1 học sinh đi dự trại hè toàn quốc. Trường q định chọn hs đó là hs giỏi toán hoặc giỏi văn.
Biết trường có 31 em giỏi văn và 22 em giỏi toán
Hỏi trường có bao nhiêu cách chọn nếu biết hs giỏi văn thì không giỏi toán.
Hỏi trường có bao nhiêu cách chọn nếu biết trường có 5 em là hs giỏi cả văn và toán .
Giải
Có 31 + 22 = 53 cách chọn
Có 31 + 22 – 5 = 48 cách chọn
Bài 2. Từ 5 chữ số 0, 1, 3, 5, 7 có thể lập được bao nhiêu số gồm bốn chữ số khác nhau và không chia hết cho 5?
Giải
Gọi số có 4 chữ số khác nhau là n =
Do số n không chia hết cho 5 nên a4 { 0 , 5 }
a4 có 3 cáh chọn ( a4 = { 1, 3, 7 } )
a1 có 3 cách chọn ( do a1 0 )
a2 có 3 cách chọn
a3 có 2 cách chọn
Suy ra có 2 x 3 x 3 x 3 = 54 số cần tìm
Bài 3. Có bao nhiêu số điện thoại gồm :
a) Sáu chữ số bất kì ? b) Sáu chữ số lẻ ?
Giải
Có 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Kí hiệu số điện thoại cần tìm:
Có 10 cách chọn a
10 cách chọn b
10 cách chọn c
10 cách chọn d
10 cách chọn e
10 cách chọn f
Theo qui tắc nhân có: 10 x 10 x 10 x 10 x 10 x 10 = 1. 000.000 số điện thoại thoả yêu cầu bài toán
Có 5 cách chọn a
5 cách chọn b
5 cách chọn c
5 cách chọn d
5 cách chọn e
5 cách chọn f
Theo qui tắc nhân có: 5 x 5 x 5 x 5 x 5 x 5 = 15625 số điện thoại thoả yêu cầu bài toán
V/ Củng cố: Củng cố trong từng bài tập VI/ Rút kinh nghiệm:
Kí duyệt tuần 7
File đính kèm:
Giao an tc Dai so 11tuan 7.doc



