Chủ đề tự chọn Đại số 11 tuần 13: Phương pháp qui nạp toán học
PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC
I/ Mục tiêu:
– Nắm được các bước cm qui nạp.
– Vận dụng giải các bài tập SGK, SBT, STK.
II/ Chuẩn bị: GV giải các bài tập SGK, SBT , STK và chọn lọc để dạy. Hs giải các bài tập SGK.
III/ Trình tự bài dạy: Nêu bài tập Hs giải và lên TB.
Tiết 18 tuần 13 Ngày soạn 04/11/ 011 PHƯƠNG PHÁP QUI NẠP TOÁN HỌC I/ Mục tiêu: – Nắm được các bước cm qui nạp. – Vận dụng giải các bài tập SGK, SBT, STK. II/ Chuẩn bị: GV giải các bài tập SGK, SBT , STK và chọn lọc để dạy. Hs giải các bài tập SGK. III/ Trình tự bài dạy: Nêu bài tập Hs giải và lên TB. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Bước 1: Với n = 1 HTĐ Bước 2: Gsử hệ thức đúng khi n =k tức Cần cm HT đúng Hs TB từng bước như câu b Khai triển đưa về có dạng Sk + ? Kquả CM BĐT xem SGK Thử tính S1, S2 , S3 suy ra tổng quát Cm công thức tổng quát bằng qui nạp 1/ CMR với n , ta có các đẳng thức: b) Giải: Với n = 1 hệ thức đúng Đặt vế trái bằng Sn . Giả sử có Sk = (k ) Ta phải cm: Thật vậy từ gt qui nạp ta có: (đpcm) Vậy hệ thức b đúng c) Giải: Hệ thức c đúng với n = 1. Đặt VT = Sn. Giả sử đã có (k ) Ta phải cm : Thật vậy từ gt qui nạp ta có: = = = Vậy hệ thức c, đúng 2. CMR với ta có : a) n3 + 3n2 + 5n Chia hết cho 3 Giải Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n Với n = 1 thì S1 = 9 3 Giả sử k 1 ta đã có Sk = ( k3 + 3k2 + 5k) 3 Ta phải cmr Sk+1 3 Thật vậy : Sk+1 = ( k+1)3 +3( k+1)2 + 5( k+1) = k3 + 3k2 + 3k + 1 + 3k2 + 6k + 3 +5k + 5 = k3 + 3k2 + 5k + 3k2 + 9k + 9 = Sk + 3( k2 + 3k + 3) Theo gt qui nạp thì Sk 3 ngoài ra 3( k2 +3k + 3) 3 nên Sk+1 3 Vậy Sn 3 c) chia hết cho 6 Giải: Đặt . Với n = 1 Giả sử với n = k đã có ta phải cm Thật vậy = = = Vì và là số chẳn nên Vậy chia hết cho 6 4a) , , b) Từ câu a , ta dự đoán Giả sử (1) đúng khi n = k tức là : Ta cm: đúng IV/ Củng cố: Củng cố trong từng bài tập. V/ Rút kinh nghiệm: Tiết 19, tuần 13 Ngày soạn 06/11/ 011 DÃY SỐ I/ Mục tiêu: – Nhắc lại phần lí thuyết. – Biết cách giải các bài tập về dãy số như tìm số hạng tổng quát, xét tính tăng và bị chặn của dãy số. II/ Chuẩn bị: sgk, sgv, sbt, stk. III/ Phương pháp: Đàm thoại + Gợi mở. IV/ Tiến trình bài dạy: Gọi hs lên bảng làm bt kết hợp hỏi lí thuyết Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Cho hs tính 5 số hạng đầu Gọi từng hs làm từng bước Cho hs viết 5số hạng đầu Cho hs khá dự đoán công thức Cho hs định nghĩa dãy số tăng dãy số giảm Từ đó cho hs xét hiệu Cho hs xét thương và so sánh với 1 Bài 2: (sgk) Cho dãy biết: với n . a) Viết 5 số hạng đầu của dãy số. b) Chứng minh bằng phương pháp quy nạp: Giải: a) – 1, 2, 5, 8, 11. b) Chứng minh un =3n – 4 bằng pp quy nạp: Với n = 1 thì u1 = –1 = 3 .1 – 4 đúng. Giả sử đã có uk = 3k – 4 với k . Theo công thức của dãy số và giả thiết quy nạp, ta có Vậy công thức đã được cm. Bài 3: (sgk) Dãy số (un) cho bởi: u1 = 3, un+1 = , a) Viết năm số hạng đầu của dãy số. b) Dự đoán công thức số hạng tổng quát un và chứng minh bằng phương pháp quy nạp. Giải: a) 3, b) Viết 3 = và nhận xét Dự đoán với n . (1) Cm ct (1) bằng quy nạp: Chỉ làm bước 2: uk+1 = Như vậy công thức (1) đúng với n = k + 1 Do đó công thức (1) đã được cm Bài 4. Xét tính tăng giảm của các dãy số ( un ), biết: a) un = b) un = c) un = (– 1 )n ( 2n + 1 ) d) un = Giải a) Xét hiệu un+1 – un = Vì nên un+1 – un = Vậy dãy số đã cho là dãy số giảm b) Xét hiệu un+1 – un = Vậy un+1 > un với mọi n hay dãy số tăng c) Các số hạng đan dấu, nên dãy số không tăng và cũng không giảm d) Làm tương tự như câu a) và b) hoặc lập tỉ số Vậy dãy số giảm V/ Củng cố: Củng cố trong từng bài tập VI/ Rút kinh nghiệm: Kí duyệt tuần 13
File đính kèm:
- Giao an tc Dai so 11tuan 13.doc