Chủ đề hóa học: Phương pháp các đại lượng ở dạng khái quát

Trong các đề kiểm tra và thi tuyển sinh theo phương pháp trắc nghiệm chúng ta thấy rằng số lượng câu hỏi và bài tập khá nhiều và đa dạng bao trùm toàn bộ chương trình hóa học phổ thông. Rất nhiều các phương pháp, các dạng bài đã được bạn đọc biết đến. Sau đây là một số ví dụ về dạng bài tìm mối liên hệ khái quát giữa các đại lượng thường xuất hiện trong trong các đề thi tuyển sinh đại học.

Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)

 

docx21 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1244 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ đề hóa học: Phương pháp các đại lượng ở dạng khái quát, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chứa V lít NH3 và V¢ lít O2 ở cùng điều kiện. Nung nóng bình có xúc tác NH3 chuyển hết thành NO, sau đó NO chuyển hết thành NO2. NO2 và lượng O2 còn lại trong bình hấp thụ vừa vặn hết trong nước thành dung dịch HNO3. Tỷ số là
	A. 1.	PB. 2.	C. 3.	D. 4.
Hướng dẫn giải
Các phương trình phản ứng:
	4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
	 V ® 5V/4 ® V
	2NO + O2 2NO2
	 V ® V/2 ® V
	4NO2 + O2 + 2H2O ¾® 4HNO3
	 V ® 
Þ	V = 4 ® = 2. (Đáp án B)
Ví dụ 16: Chất X có khối lượng phân tử là M. Một dung dịch chất X có nồng độ a mol/l, khối lượng riêng d gam/ml. Nồng độ C% của dung dịch X là
	PA. . 	B. .	C. .	D. .
Hướng dẫn giải
Xét 1 lít dung dịch chất X:
Þ	nX = a mol ® mX = a.M
Þ	mdd X = = 1000d
Þ	C% = . (Đáp án A)
Ví dụ 17: Hỗn hợp X có một số ankan. Đốt cháy 0,05 mol hỗn hợp X thu được a mol CO2 và b mol H2O. Kết luận nào sau đây là đúng?
	A. a = b.	B. a = b - 0,02.
	PC. a = b - 0,05.	D. a = b - 0,07.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức tổng quát của 1 số ankan là 
	 + ¾® CO2 + H2O
	 0,5 ¾¾¾¾¾¾¾® 0,05 ® 0,05mol
	 ® a = b - 0,05. (Đáp án C)
Ví dụ 18: (Câu 40 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát ra V2 lít NO.
Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là
	A. V2 = V1.	PB. V2 = 2V1.	C. V2 = 2,5V1.	D. V2 = 1,5V1.
Hướng dẫn giải
TN1: 	 ® 
	3Cu + 8H+ + 2NO3- ¾® 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O
Đầu bài:	0,06 0,08 0,08 ® H+ phản ứng hết
Phản ứng:	0,03 ¬ 0,08 ® 0,02 ® 0,02 mol
Þ V1 tương ứng với 0,02 mol NO.
TN2:	nCu = 0,06 mol ; ; 
Þ Tổng = 0,16 mol ; = 0,08 mol.
	3Cu + 8H+ + 2NO3- ¾® 3Cu2+ + 2NO­ + 4H2O
Đầu bài:	0,06 0,16 0,08 ® Cu và H+ phản ứng hết
Phản ứng:	0,06 ® 0,16 ® 0,04 ® 0,04 mol
Þ V2 tương ứng với 0,04 mol NO.
Như vậy V2 = 2V1. (Đáp án B) 
MỘT SỐ BÀI TẬP VẬN DỤNG GIẢI THEO PHƯƠNG PHÁP CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG TỔNG QUÁT
01. Dung dịch A có a mol NH4+, b mol Mg2+, c mol SO42- và d mol HCO3-. Biểu thức nào biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d sau đây là đúng?
	A. a + 2b = c + d.	B. a + 2b = 2c + d.
 	C. a + b = 2c + d.	D. a + b = c+ d.
02. Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol dung dịch AgNO3. a và b có quan hệ như thế nào để thu được dung dịch Fe(NO3)3 duy nhất sau phản ứng?
	A. b =2a.	B. ba.	C. b=3a.	D. b a.
03. Dung dịch A chứa các ion Na+: a mol; HCO3-: b mol; CO32-: c mol; SO42-: d mol. Để tạo ra kết tủa lớn nhất người ta dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x mol/l. Lập biểu thức tính x theo a và b.
 	A. x = a + b.	B. x = a - b.	C. x = .	D. x = .
04. Dung dịch X chứa a mol NaAlO2. Khi thêm vào dung dịch X b mol hoặc 2b mol dung dịch HCl thì lượng kết tủa sinh ra đều như nhau. Tỉ số có giá trị bằng
	A. 1.	 B. 1,25.	C. 1,5.	D. 1,75.
05. Oxi hóa một lượng Fe thành hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần a mol Oxi. Khử hoàn toàn hỗn hợp X thành Fe cần b mol Al. Tỉ số có giá trị bằng
	A. 0,75.	B. 1.	C. 1,25.	D. 1,5. 
06. Có một lượng anđehit HCHO được chia làm 2 phần bằng nhau, mỗi phần chứa a mol HCHO.
	- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được m gam Ag.
	- Phần 2: Oxi hóa bằng Oxi thành HCOOH với hiệu suất 40% thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được m¢ gam Ag. Tỉ số có giá trị bằng
	A. 0,2.	B. 0,4.	C. 0,6.	D. 0,8.
07. A là axit chứa ba nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho 0,015 mol A tác dụng với dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thu được dung dịch B. Người ta nhận thấy:
	Nếu a = 0,01 mol thì dung dịch B làm đỏ quỳ tím.
	Nếu a = 0,02 mol thì dung dịch B làm xanh quỳ tím. B có công thức cấu tạo:
	A. CH3-CH2-COOH.	B. CH2=CH-COOH.
	C. CHºC-COOH.	D. HOOC-CH2-COOH.
08. Có 2 axit hữu cơ no: (A) là axit đơn chức và (B) là axit đa chức. Hỗn hợp (X) chứa x mol (A) và y mol (B). Đốt cháy hoàn toàn (X) thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Cho x + y = 0,3 và MA < MB. Vậy công thức phân tử của (A) là:
	A. CH3COOH.	B. C2H5COOH.
	C. HCOOH.	D. C3H7COOH.
09. Hỗn hợp A gồm Al và Fe2O3 có khối lượng trung bình là . Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, sau một thời gian thu được hỗn hợp B có khối lượng phân tử trung bình là . Quan hệ giữa và là
 	A. = .	B. > .
	C. < .	D. ³ .
10. Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt cần V lít H2. hòa tan hoàn toàn lượng sắt sinh ra ở trên trong dung dịch HCl thấy tạo ra V¢ lít H2. Biết V > V¢ (các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức oxit sắt là
	A. Fe2O3.	B. FeO.
	C. Fe3O4.	 D. Fe2O3 và Fe3O4.
Đáp án các bài tập vận dụng:
1. B
2. C
3. C
4. B
5. A
6. D
7. D
8. C
9. A
10. D
Phương pháp 9
CÁC ĐẠI LƯỢNG Ở DẠNG KHÁI QUÁT
Trong các đề kiểm tra và thi tuyển sinh theo phương pháp trắc nghiệm chúng ta thấy rằng số lượng câu hỏi và bài tập khá nhiều và đa dạng bao trùm toàn bộ chương trình hóa học phổ thông. Rất nhiều các phương pháp, các dạng bài đã được bạn đọc biết đến. Sau đây là một số ví dụ về dạng bài tìm mối liên hệ khái quát giữa các đại lượng thường xuất hiện trong trong các đề thi tuyển
sinh đại học.
Ví dụ 1: (Câu 11 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
PA. V = 22,4(a b).	B. V = 11,2(a b). C. V = 11,2(a + b).	D. V = 22,4(a + b).
Hướng dẫn giải
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 ta có phương trình: HCl + Na2CO3	NaHCO3 + NaCl	(1)
b	b	b mol
HCl + NaHCO3	NaCl + CO2 + H2O (2) (a b)	(a b) mol
Dung dịch X chứa NaHCO3 dư do đó HCl tham gia phản ứng hết,
NaHCO3 + Ca(OH)2 dư 	CaCO3 + NaOH + H2O
Vậy:

V = 22,4(a b). (Đáp án A)
Ví dụ 2: (Câu 13 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC.
Giá trị của k là
87
PA. 3.	B. 6.	C. 4.	D. 5.
Hướng dẫn giải
Một phân tử Clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC theo phương trình:
CH	CH2

CH	CH2
xt

CH	CH
|	+ kCl2	to
Cl
n
|	|	|
Cl	Cl	Cl
n k 	k
Vậy

Do:	%mCl = 63,96%
%mC,H còn lại = 36,04%.
35, 5 ( n	k)	35, 5 2 k
27 ( n	k)	26 k	=
n
k = 3. (Đáp án A).

63, 96
36, 04
Ví dụ 3: (Câu 21 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để
thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4.	B. a : b < 1 : 4.
C. a : b = 1 : 5.	PD. a : b > 1 : 4.
Hướng dẫn giải
Trộn a mol AlCl3 với b mol NaOH để thu được kết tủa thì
Al3	3OH	Al(OH)
Al(OH)3

OH	AlO2
3
2H2O
Al3
4OH	AlO2 	2H2O
a	4 mol
Để kết tủa tan hoàn toàn thì
n	b
3	a
 OH 	4	4.
n
Al
88
b
Vậy để có kết tủa thì	< 4 a
a : b > 1 : 4. (Đáp án D)
Ví dụ 4: (Câu 37 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là
A. HOOC CH2 CH2 COOH.	B. C2H5 COOH. C. CH3 COOH. PD. HOOC COOH.
Hướng dẫn giải
- Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2	axit hữu cơ Y có hai nguyên tử C trong phân tử.
- Trung hòa a mol axit hữu cơ Y cần dùng đủ 2a mol NaOH Y có 2 nhóm chức cacboxyl ( COOH).

axit hữu cơ
Công thức cấu tạo thu gọn của Y là HOOC COOH. (Đáp án D)
Ví dụ 5: (Câu 39 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x.	B. y = 2x.	C. y = x 2.	PD. y = x + 2.
Hướng dẫn giải
pHHCl = x	[H+]HCl = 10 x
3
pHCH COOH 	y

3
[H ]CH COOH

10 y
Ta có:	HCl	H+ + Cl
10 x	10 x (M)
CH3COOH	H+ + CH3COO
100.10 y	10 y (M).
Mặt khác:

[HCl] = [CH3COOH]
89
10 x = 100.10 y	y = x + 2. (Đáp án D)
Ví dụ 6: (Câu 53 - Mã đề 182 - Khối A - TSĐH 2007)
Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả thiết hiệu suất các phản ứng đều là 100%)
A. c mol bột Al vào Y. C. 2c mol bột Al vào Y.
Hướng dẫn giải
PB. c mol bột Cu vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y.
Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HNO3
Al2O3 + 6HNO3	2Al(NO3)3 + 3H2O
a	6a	2a mol
CuO + 2HNO3	Cu(NO3)2 + H2O
b	2b	b mol
Ag2O + 2HNO3	2AgNO3 + H2O
c	2c	2c mol
Dung dịch HNO3 vừa đủ. Dung dịch

Y gồm 2a mol Al(NO3)3, b mol
Cu(NO3)2, 2c mol AgNO3. Để thu Ag tinh khiết cần cho thêm kim loại Cu vào phương trình
Cu + 2AgNO3	Cu(NO3)2 + 2Ag c mol	2c
Vậy cần c mol bột Cu vào dung dịch Y. (Đáp án B)
Ví dụ 7: (Câu 32 - Mã đề 285 - Khối B - TSĐH 2007)
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực
trơ, có màng ngăn xốp). Để
dung dịch sau điện phân làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42 không bị điện phân trong dung dịch)
PA. b > 2a.	B. b = 2a.	C. b < 2a.	D. 2b = a.
Hướng dẫn giải
Phương trình điện phân dung dịch
90
CuSO4 + 2NaCl	®pdd 	Cu + Cl2 + Na2SO4	(1)
a	2a mol
Dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang mầu hồng

sau
phản ứng (1) thì dung dịch NaCl còn dư và tiếp tục bị điện phân theo phương trình
Vậy:

2NaCl + 2H2O
b > 2a. (Đáp án A)

®pdd
m µng ng¨n 	2NaOH + H2 + Cl2	(2)
là.

Chú ý: Tương tự cũng câu hỏi trên chúng ta có thể hỏi:
+ Để dung dịch sau điện phân có môi trường axit thì điều kiện của a và b
A. b > 2a.	B. b = 2a.	PC. b < 2a.	D. a = 2b.
+ Để dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan kết tủa Al(OH)3 thì điều
kiện của a, b là
A. b > 2a.	B. b < 2a.	PC. b	2a.	D. b	2a.
Ví dụ 8: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức.
B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
PC. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức.
Hướng dẫn giải
Trong phản ứng tráng gương một anđehit X chỉ 

File đính kèm:

  • docxCHU DE 13 PP CAC DAI LUONG O DANG KHAI QUAT.docx