Chủ đề bài tập este trong đề thi tuyển sinh đại học -Cao đẳng
1. (12/182-ĐHA-07). Thủy phân hoàn toàn 444 g một lipit thu được 46 g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là:
A. C15H31COOH và C17H35COOH B. C17H33COOH và C15H31COOH
C. C17H31COOH và C17H33COOH D. C17H33COOH và C17H35COOH
hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên của este là: A. metyl fomiat B. etyl axetat C. n-propyl axetat D. metyl axetat 23. (2/529- CĐB-08). Đun nóng 6,0g CH3COOH với 6,0g C2H5OH ( có H2SO4 đặc xúc tác, hiệu suất phản ứng este hóa bằng 50%). Khối lượng este hóa tạo thành A. 4,4g B. 5,2g C. 6.0g D. 8,8g 24. (5/529- CĐB-08). Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch KOH 1M. sau phản ứng, thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng ancol thu được ở trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2(ở đ ktc). Hỗn hợp X gồm: A. một axit và một este B. một este và một rượu C. một axit và một rượu D. hai este 25. (10/529- CĐB-08). Chất hữu cơ X có công thức C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C4H6O4 + 2NaOH ----> 2Z + Y Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T ( biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 58 đvC B. 82 đvC C. 44 đvC D. 118 đvC 26. (23/529- CĐB-08). Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 g X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH2=CH-COO-CH2-CH3 B. CH3-COO-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-CH2-COO-CH3 D. CH3-CH2-COO-CH=CH2 27. (36/529- CĐB-08).Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là A. 150 ml B. 200 ml C. 400 ml D. 300 ml 28. (11/175- ĐHA-09). Xà phòng hóa hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05g muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là: A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 B. C2H5COOCH3 và C2H5 COOC2H5 C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 D. HCOOCH3 và HCOOC2H5 29.(27/175-ĐHA-09) Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là A. CH3COOH, C2H2, C2H4 B. C2H5OH, C2H4, C2H2 C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5 D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH 30. (39/175- ĐHA-09).Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 g hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là A. 4,05 B. 8,10 C. 18,00 D. 16,20 31. (40/175- ĐHA-09). Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đ/ phân hình học). Công thức của 3 muối đó là A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa B. HCOONa, CHºC-COONa và CH3-CH2-COONa C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHºC-COONa D. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa 32.(45/175-ĐHA-09). Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 33. (56/175- ĐHA-09). Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 g một muối. Công thức của X là: A. HCOOC(CH3)=CHCH3 B. CH3COOC(CH3)=CH2 C. HCOOCH2CH=CHCH3 D. HCOOCH=CHCH2CH3 34. (10/148- ĐHB-09). Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 ( ở đktc), thu được 6,38 g CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là A. C2H4O2 và C5H10O2 B. C2H4O2 và C3H6O2 C. C3H4O2 và C4H6O2 D. C3H6O2 và C4H8O2 35. (13/148- ĐHB-09). Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82g. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. CH3COOH và CH3COOC2H5 B. C2H5COOH và C2H5COOCH3 C. HCOOH và HCOOC2H5 D. HCOOH và HCOOC3H7 36. (17/148- ĐHB-09). Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7g hơi chất X bằng thể tích của 1,6g khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1g X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đ ktc). Công thức cấu tạo của X là: A.O=CH-CH2-CH2OH B. HCOO-CHO C.CH3COOCH3 D. HCOOC2H5 37. (41/148- ĐHB-09). Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được mg chất rắn . Giá trị của m là A. 27,75 B. 24,25 C. 26,25 D. 29,75 38. (29/596-ĐHA10) Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và CH3COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. HCOOH và C2H5COOH. 39.(34/596-ĐHA10) Cho sơ đồ chuyển hoá: (Este đa chức) Tên gọi của Y là A. propan-1,3-điol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. glixerol. 40.(38/596-ĐHA10) : Cho sơ đồ chuyển hoá: Tên của Z là A. axit linoleic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit stearic. 41.(40/596-ĐHA10). Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 7,20. B. 6,66. C. 8,88. D. 10,56. 42.(1/174-ĐHB-10) : Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. CH3OCO-CH2-COOC2H5. B. C2H5OCO-COOCH3. C. CH3OCO-COOC3H7. D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. 43. (15/174-ĐHB-10). Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t0) tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. 44.(32/174-ĐHB-10) : Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dd NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4 B. 5 C. 8 D. 9 45.(37/174-ĐHB-10) : Cho sơ đồ chuyển hoá sau Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. benzen; xiclohexan; amoniac B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin 46.(40/174-ĐHB-10).Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5 B. 4 C. 6 D. 3 47. (7/516-CĐ-10) : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là A. CH3COOCH3 và 6,7 B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7 D. (HCOO)2C2H4 và 6,6 48. (15/516-CĐ-10) : Phát biểu đúng là A. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3 B. Phenol phản ứng được với nước brom C. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic D. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol 49. (16/516-CĐ-10) : Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là A. CH3COOCH2CH3 B. CH3COOCH2CH2Cl C. ClCH2COOC2H5 D. CH3COOCH(Cl)CH3 50. (24/516-CĐ-10) : Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH , CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là A. C2H5COOH B.CH3COOH C. C2H3COOH D. C3H5COOH 51.(33./516-CĐ-10) : Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là A. HOCH2CHO, CH3COOH B. HCOOCH3, HOCH2CHO C. CH3COOH, HOCH2CHO D. HCOOCH3, CH3COOH 52. (37/516-CĐ-10) : Để trung hoà 15 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7, cần dùng dung dịch chứa a gam NaOH. Giá trị của a là A. 0,150 B. 0,280 C. 0,075 D. 0,200 53.(1/482-ĐHA-11): Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào? A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam. 54.(2/482-ĐHA-11) : Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,48. C. 0,96. D. 0,24. 56.(10/482-ĐHA-11) : Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5. 57.(12/482-ĐH-11) : Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số c
File đính kèm:
- Este de thi ĐH.doc.doc