Chủ Đề 1 Hóa Học: Bài Tập Về Dung Dịch
I/Mục tiêu:
- Ôn lại các khái niệm cơ bản của chương dung dịch: Dung môi, chất tan, dung dịch, độ tan của 1 số chất trong nước, nồng độ phần trăm, nồng độ mol của dung dịch.
- Học sinh biết vận dụng những hiểu biết trên để giải những bài tập về dung dịch khi có phản ứng xảy ra và không có phản ứng xảy ra.
II/Tài liệu:
- Sách giáo khoa môn hoá học lớp 8 và 9, sách giáo viên hoá học 8 và 9, sách bài tập 8 và 9 và một số sách tham khảo khác.
III/Nội dung chương trình:
- Chủ đề 1: gồm 6 tiết
Tiết 1: Dung dịch, nồng độ dung dịch và độ tan của 1 số chất trong nước
Tiết 2: Bài tập về dung dịch không có phản ứng xảy ra
Tiết 3: Bài tập về dung dịch có phản ứng xảy ra
Tiết 4:Bài tập về dung dịch có phản ứng xảy ra(tt)
Tiết 5:Bài tập về dung dịch có phản ứng xảy ra (tt)
Tiết 6:Bài tập về dung dịch có phản ứng xảy ra (tt)
nồng độ % của các chất có trong dd sau khi pứ kết thúc ? GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi lập tỉ lệ GV đọc nội dung bài tập 2 BT2: Trung hoà 300ml dd HCl 2M bằng 500ml dd KOH 3M. a.Viết pthh xảy ra ? b. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau khi pứ kết thúc ? GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi lập tỉ lệ, tính thể tích dd thu được GV tóm tắt phương pháp giải bt HS chú ý lắng nghe và ghi nội dung I/ Phương pháp: -Viết phương trình pứ xảy ra - Xác định chất tan -Lập tỉ lệ tìm chất dư sau pứ - Tính n, m chất tan dựa vào pthh - Tính khối lượng dd, thể tích dd. -Tính C% và CM (chú ý chất dư) II/Bài tập: -HS chú ý lắng Nghe và ghi chép -Hs nêu hướng giải dưới sự hướng dẫn của GV (Dựa vào pp ở phần I) Giải: a.H2SO4 +2NaOHàNa2SO4 + 2H2O b. Khối lượng H2SO4 = 19,6g Số mol H2SO4 n = = 0,2 mol Khối lượng NaOH = = 6 g Số mol NaOH = = 0,15 mol Theo pthh ta có tỉ lệ: à H2SO4 dư chọn NaOH để tính *Tính C% của dd Na2SO4 Theo pthh ta có Số mol Na2SO4 nNa2SO4 = = = 0,075 mol Khối lượng Na2SO4 0,075 x 142 = 10,65g Khối lượng dd thu được 200 + 300 = 500 (g) Nồng độ % của dd Na2SO4 C% = = 2,13% Tính C% của dd H2SO4 Theo pthh ta có : Số mol H2SO4 tham gia nH2SO4 = = = 0,075 mol Số mol H2SO4 dư 0,2 – 0,075 = 0,125 mol Khối lượng H2SO4 dư 0,125 x 98 = 12,25 (g) Nồng độ % của dd H2SO4 C% = = 2,45 % -HS chú ý lắng Nghe và ghi chép -Hs nêu hướng giải dưới sự hướng dẫn của GV (Dựa vào pp ở phần I) Giải: Theo đề bài ta có pthh a.HCl + KOH à KCl + H2O b. 300ml = 0,3l, 500ml = 0,5l nHCl = 0,3 x 2 = 0,6 mol nKOH = 0,5 x 3 = 1,5 mol Theo pthh ta có tỉ lệ à KOH dư chọn HCl tính * Tính CM của dd KCl thu được Theo pthh ta có nKCl = nHCl = 0,6mol Thể tích dd thu được 0,3 + 0,5= 0,8l CM của dd KCl thu được là: CM = = 0,75 M Tính CM của dd KOH dư Theo pthh ta có Số mol KOH tham gia pứ nKOH = nHCl = 0,6 mol Số mol KOH dư 1,5 – 0,6 = 0,9 mol Nồng độ mol(CM )của dd KOH dư CM = = 1,125 M -HS chú ý lắng nghe III/Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 6 trang 6 sgk hoá hoc 9 IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Tuần tiết 5 BÀI TẬP VỀ DUNG DICH CÓ PHẢN ỨNG XẢY RA (TT) I/Mục tiêu: -giúp hs tính được C% của các chất có trong dd có phản ứng xảy ra(dạng có chất khí hoặc chất không tan tạo thành). II/Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Nội dung bài giảng: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS và nội dung bài ghi Hoạt động 1: GV nêu phương pháp tính C% và CM của các chất có trong dd có phản ứng xảy ra(dạng có chất khí hoặc chất không tan tạo thành). HĐ 2: GV đọc nội dung bài tập 1 BT1: Trộn 400 gam dd H2SO4 4,9% với 200 gam dd BaCl2 10,4% a. Viết pthh xảy ra ? b. Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi pứ kết thúc ? GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi lập tỉ lệ, tính khối lượng chất không tan,tính khối lượng dd thu được. GV đọc nội dung bài tập 1 BT2: Hoà tan 11,2 g sắt vào 400g dd H2SO4 a. Viết pthh xảy ra ? b.Tính nồng độ % của dd H2SO4 cần dùng c. Tính nồng độ % của dd sau khi pứ kết thúc ? GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi tính khối lượng chất khí ,tính khối lượng dd thu được. GV tóm tắt phương pháp giải bt HS chú ý lắng nghe và ghi nội dung I/ Phương pháp: -Viết phương trình pứ xảy ra - Xác định chất tan, chất không tan hoặc chất khí. -Lập tỉ lệ tìm chất dư sau pứ (nếu có) - Tính n, m chất tan dựa vào pthh - Tính khối lượng dd (chú ý trừ khối lượng chất khí hoặc chất không tan), thể tích dd(bằng thể tích chất lỏng). -Tính C% (chú ý chất dư nếu có ) II/Bài tập: -HS chú ý lắng Nghe và ghi chép -Hs nêu hướng giải dưới sự hướng dẫn của GV (Dựa vào pp ở phần I) Giải: a.H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2HCl b. Khối lượng H2SO4 có trong dd mH2SO4 = = 19,6 (g) Số mol H2SO4 có trong dd nH2SO4 = = 0,2 (mol) Khối lượng BaCl2 có trong dd mBaCl2 = = 20,8(g) Số mol BaCl2 có trong dd nBaCl2 = = 0,1 (mol) Theo pthh ta có tỉ lệ: àH2SO4 dư,chọnBaCl2 tính *Tính C% dd HCl thu được Theo pthh ta có nBaCl2 = nBaSO4 = 0,1(mol) Khối lượng BaSO4 là: mBaSO4 = 0,1 x 233 = 23,3 (g) 2nBaCl2 = nHCl = 2 x 0,1 = 0,2 (mol) Khối lượng HCl có trong dd mHCl = 0,2 x 36,5 = 7,3 (g) Khối lượng dd thu được là: 400 + 200 – 23,3 = 576,7 (g) Nồng độ % của dd HCl là: C% = = 1,26% *Tính C% dd H2SO4 dư: Số mol H2SO4 tham gia nH2SO4 = nBaCl2 = 0,1 (mol) Số mol H2SO4 dư nH2SO4 = 0,2 - 0,1 = 0,1 (mol) Khối lượng H2SO4 dư mH2SO4 = 0,1 x 98 = 9,8 (g) Nồng độ % của dd H2SO4 dư là: C% = = 1,7% BT2: -HS chú ý lắng Nghe và ghi chép -Hs nêu hướng giải dưới sự hướng dẫn của GV (Dựa vào pp ở phần I) Giải: a.Theo đề bài ta có pthh H2SO4 + Fe à FeSO4 + H2 b. Tính nồng độ % của dd H2SO4 cần dùng nFe = = 0,2 mol Theo pthh ta có: nFe = n H2SO4 = 0,2 n H2SO4 = 0,2 x 98 = 19,6 g Nồng độ % của dd H2SO4 cần dùng C% = = 4,9% c.Tính nồng độ % của dd sau khi pứ kết thúc. Theo pthh ta có: nFe = nFeSO4 = n H2 = 0,2 mol Khối lượng FeSO4: 0,2 x 152 = 30,4g Khối lượng H2 thoát ra: 0,2 x 2 =0,4g Khối lượng dd thu được 11,2 + 400 – 0,4 = 410,8 (g) Nồng độ % của dd thu được C% = = 7,4% III/Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 6 trang 33 sgk hoá hoc 9 IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Tuần tiết 6 BÀI TẬP VỀ DUNG DICH CÓ PHẢN ỨNG XẢY RA (TT) I/Mục tiêu: -giúp hs tính được CM, của các chất có trong dd có phản ứng xảy ra(dạng có chất khí hoặc chất không tan tạo thành,có khối lượng riêng của dd ). II/Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Nội dung bài giảng: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS và nội dung bài ghi Hoạt động 1: GV nêu phương pháp tính C% và CM của các chất có trong dd có phản ứng xảy ra(dạng có chất khí hoặc chất không tan tạo thành). HĐ 2: GV đọc nội dung bài tập 1 BT1: Trộn 400ml dd NaCl 5,85% (biết Ddd = 1,25g/ml) với 600 gam dd AgNO3 2M (biết Ddd = 1,2 g/ml) . Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc? GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi tính khối lượng chất không tan ,tính khối lượng dd thu được,tính thể tích dd thu được khi biết khối lượng riêng GV đọc nội dung bài tập 2 BT2: Dẫn 2,24 lit khí SO2 (ở đktc) vào 200g dd NaOH 2M (biết Ddd = 1,25g/ml). Sản phẩm tạo thành là muối trung hoà. Tính nồng độ mol của các chất có trong dd sau khi phản ứng kết thúc. GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi tính khối lượng dd thu được,tính thể tích dd thu được khi biết khối lượng riêng HS chú ý lắng nghe và ghi nội dung I/ Phương pháp: -Viết phương trình pứ xảy ra - XĐ mct, chất k0 tan hoặc chất khí. -Lập tỉ lệ tìm chất dư sau pứ (nếu có) - Tính n, m chất tan dựa vào pthh - Tính khối lượng dd khi biết Vdd và khối lượng riêng của dd (chú ý trừ khối lượng chất khí hoặc chất không tan), thể tích dd(bằng V chất lỏng). -Tính CM (chú ý chất dư nếu có ) II/Bài tập: -HS chú ý lắng Nghe và ghi chép -Hs nêu hướng giải dưới sự hướng dẫn của GV (Dựa vào pp ở phần I) Giải: theo đề bài ta có pthh NaCl + AgNO3 à AgCl + NaNO3 Khối lượng dd NaCl : mdd= 400 x 1,25 = 500g Khối lượng NaCl : = 29,25g Số mol NaCl : = 0,5 mol TT dd AgNO3: = 500 ml = 0,5lít Số mol AgNO3 : 2 x 0,5 = 1 mol TL àAgNO3 dư chọn NaCl *Tính CM của dd NaNO3 thu được Theo pthh: nNaCl = nNaNO3= 0,5 mol Thể tích dd thu được: 500 + 400 = 900 ml =0,9 lít Nồng độ mol của dd NaNO3 CM = = 0,55 M *Tính CM của dd AgNO3 dư Theo pthh: nNaCl = nAgNO3= 0,5 mol Số mol AgNO3 dư : 1 – 0,5 = 0,5mol CM của dd AgNO3 dư là: CM = = 0,55 M -HS chú ý lắng Nghe và ghi chép -Hs nêu hướng giải dưới sự hướng dẫn của GV (Dựa vào pp ở phần I) Giải: theo đề bài ta có pthh SO2 + 2NaOH à Na2SO3 + H2O nSO2 = = 0,1 mol Thể tích dd NaOH: V = = 160ml = 0,16 lít Số mol NaOH: 2 x 0,16 = 0,32 mol TL àNaOH dư chọn SO2 *Tính CM của dd Na2SO3 thu được n so2 = n Na2SO3 = 0,1 mol Nồng độ mol của dd Na2SO3 CM = = 0,625 M *Tính CM của dd NaOH dư Số mol NaOH tham gia nNaOH = 2 nSO2 = 2 x 0,1 = 0,2 mol Số mol NaOH dư nNaOH = 0,32 – 0,2 = 0,12 mol Nồng độ mol của dd NaOH dư CM = = 0,75 M III/Hướng dẫn về nhà: làm bài tập 6 trang 33 sgk hoá hoc 9 IV/ Rút kinh nghiệm: Ngày soạn Tuần tiết LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT (tt) I/Mục tiêu: -Nhằm cũng cố lại tính chất hoá học của oxit, axit - Giải được 1 số bài tập có phương trình phảm ứng xảy ra - Nhận biết được các chất -Biết cách tính hiệu suất của quá trình sản xuất. II/Nội dung lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức: 2/ Nội dung bài giảng: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS và nội dung ghi bài GV đọc nội dung bài tập 1 BT1:Có những oxit sau: Fe2O3, SO2, MgO, CO2, BaO, SiO2 a.Những oxit nào tác dụng được với H2SO4? b.Những oxit nào tác dụng được với dd NaOH ? c.Những oxit nào tác dụng được với H2O ? Viết các pthh . GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi viết ptpứ xảy ra? Qua bt này gv yêu cầu hs nắm vững tính chất hoá học của oxit và axit GV đọc nội dung bài tập 2 BT2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng 1 dd không màu là HCl, H2SO4 ,KCl, K2SO4. Hãy nhận biết dd đựng trong mỗi lọ bằng pp hoá học. Viết các pthh GV yêu cầu HS ghi chép nội dung bài tập, đọc nội dung và tìm hướng giải GV nêu những điểm cần lưu ý khi làm bt dạng nhận biết dùng thuốc thử tụ chọn, các dd trên thuộc loại hợp chất nào đã học, nên vẽ sơ đồ nhận biết ? Qua bt này gv yêu cầu hs nắm vững phương pháp giải bài tập nhận biết ? GV đọc nội dung bài tập 3 BT3: Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn H2SO4. a. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất H2SO4. b.Tính khối lượng dd H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên. GV yêu cầu HS ghi chép nội dung b
File đính kèm:
- CHU DE TU CHON MON HOA 91.doc