Cấu trúc tiếng Anh lớp 7

A/ PHẦN CẤU TRÚC

I.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn):

 Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

• Khẳng định: S + V(s/es) + o

 *Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.

• Phủ định: S + do/does not + v- inf + o

• Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o ?

 Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,

 

docx8 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 3087 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc tiếng Anh lớp 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
how often,how long,how much/many,how far,how old,…
IX.ADVERBS OF FREQUENCY (Trạng từ chỉ tần suất):
 Trạng từ chỉ tần suất thường được dùng để trả lời các câu hỏi cho how often.Trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường(go,play,…) và sau động từ đặc biệt( be,will,can,…), giữa động từ và động từ chính. Sometimes,occasionally,usually,often có thể đứng đầu hoặc cuối câu để nhấn mạnh hoặc chỉ sự tương phản. 
 Các cụm từ chỉ tần suất như: everymorning, every day, once a week, twice a month, three times a year,… thường đứng đầu hoặc cuối câu 
Lưu ý: Để nói mức độ thường xuyên nhất, dùng always(luôn luôn) tần suất thưa dần theo thứ tự: usually(thường xuyên), often(thường thường), sometimes(thỉnh thoảng), seldom(hiếm khi,ít khi), never(không bao giờ).
X.COMFOUND ADJECTIVES (Tính từ ghép):
 Tính từ ghép có thể được hình thành bằng cách kết hợp một con số và một danh từ đếm được. Danh từ của tính từ ghép này luôn luôn ở hình thức sốt ít (ngay khi chúng bổ nghĩa cho danh từ số nhiều) và được kết hợp vói con số bằng một dấu gạch ngang.
 Ex: a three – week trip, two twenty – minute breaks
XI. ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ):
Tính từ (adjective) là từ dùng để miêu tả tính chất, trạng thái của con người, vật hoặc sự việc. Tính từ thường đứng sau hệ từ (be, look, become, seem,…) để bổ sung cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ex: Everybody was happy. Ex: He is a good soccer player.
Trạng từ (adverb) là từ dùng để diễn đạt cách thức, mức độ, thời gian, nơi chốn,… .Trang từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác.
Trạng từ chỉ thể cách mô tả cách sự việc được xảy ra hoặc được làm.
Ex: She slowly open the door.
Trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm –ly vào sau tính từ: Bad -> Badly 
 -Tính từ tận cùng bằng –full, thêm –ly: Careful -> carefully 
 -Tính từ tận cùng bằng phụ âm + y, đổi y thành i rồi thêm -ly: Happpy -> Happily
 -Tính từ tận cùng bằng –ic, thêm –ally: Basic -> Basically
 -Tính từ tận cùng là phụ âm + -le, đổi –le thành –ly : Terrible -> Terribly 
Một số trường hợp đặc biệt :
 Good -> well: tốt Late -> Late: muộn Fast -> fast: nhanh 
 Early -> early: Hard -> Hard
Lưu ý: Tính từ bổ sung nghĩa cho chủ từ hoặc danh từ đứng sau nó; trạng từ bổ sung nghĩa cho động từ hoặc tính từ sau nó.
Ex: Jane is a good teacher. She teaches well.
XII. MODAL VERBS (Động từ chỉ tình thái):
Can và could (Có thể): được dùng để chỉ khả năng – nói người nào đó có thể làm được việc gì hoặc điều gì có thể xảy ra. Can chỉ khả năng ở hiện tại còn could chỉ khả năng trong quá khứ.
Ex: She can play the piano. EX: I couldn’t go out last night.
 -Xin phép và cho phép. Dùng can (không dùng could) để diễn đạt sự cho phép. 
Ex: Can/could i go out tonight ? Yes, of course you can 
 -Đưa ra lời yêu cầu (could trinh trọng và lịch sự hơn can) hoặc đề nghị.
Ex: Can/could you open the door, please?
Must và have to (phải,cần phải): được dùng để diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc.
Ex: I must go out tonight. Ex: Do you have to work on Saturday?
-Must not được dùng để diễn đạt sự cấm đoán. 
Ex: You must not open this parcel.
-Do not have to (=needn’t) được dùng để diễn tả sư không cần thiết.
Ex: Sue doesn’t have to get up early, but she usually does.
Lưu ý: Have to được dùng thay cho must trong các thì quá khứ, tương lai, tiếp diễn, hiện tại hoàn thành và sau các động từ tình thái khác.
Should và ought to (phải,nên): được dùng diễn tả sự bắt buộc (Nghĩa của ought và should không mạnh bằng must), lời khuyên hoặc lời đề nghị.
Ex: I ought to/should phone my parents regularly.
Ex: Henry ought not to/should not eat chocolate, it’s bad for him
May và might (có thể,có lẻ): Được dùng để chỉ khả năng – nói điều gì đó có thể la là thật hoặc có thể xảy ra nhưng không chắc lắm (might ít chắc chắn hơn may).
Ex: I may go to Ha Noi next week.(50%) EX: I might go to Ha Noi next week.(30%)
-Xin phép một cách lịch sự, lễ phép (may,might lịch sự và lễ phép hơn can).Dùng may không dùng might để diễn đạt sư cho phép.
Ex: May/might I sit here? Yes, of course you may.
-Dùng may không dùng might để đề nghị một cách lễ phép.
Ex: May I help you?
XIII.MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị/gợi ý ):
Let’s + v-inf Ex: Let’s go to the cafeteria
What about + v-ing/ n? Ex: What about going to Da lat?
How about + v-ing/ n? Ex: How about going to the movie theater?
Why don’t we/ you + v-inf? Ex: Why don’t we go out?
Why not + v-inf ? Ex: Why not stay for lunch?
Shall we + v-inf? Ex: Shall we go for a walk?
XIV.IPERATIVE SENTENCES (Câu mệnh lệnh):
Affirmative imperatives (Khẳng định): v-inf + object
Ex: Clean your room right now. Ex: Write again soon.
Negative imperatives (Phủ định): Do not + v-inf + obje
Ex: Don’t eat too much candy. Ex: Don’t stay up late.
Có thể thêm please và cuối câu hoặc đầu câu để câu nói lịch sự và lễ phép hơn.
XV.EXCLAMATORY SENTENCES (Câu cảm thán):
 What + a/an + adj + n !
EX: What a lovely girl! EX: What a nice toy!
Không dùng mạo từ a hoặc an cho danh từ số nhiều và danh từ không đếm được.
XVI.PREPOSITIONS (Giới từ):
Prepositions of time (Giới từ chỉ thời gian):
 -In (vào,vào lúc): Được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày (Ngoại trừ at night).
Ex: in april, in 2007, in april 2009, in the 18th century, in the summer, in the morning,…
 -On (vào, vào lúc): Được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần trong ngày.
Ex: on Monday, on may 25th, on my birthday, on Monday morning,...
 -At (vào, vào lúc): Được dùng trước giờ, các thời điểm trong ngày, các dịp lễ và các kỳ nghĩ cuối tuần.
Ex: at 11.45, at midnight, at lunchtime, at Christmas, at the weekend,…
Lưu ý: in the morning(s), on Friday morning, in the evening, at night, at Christmas, on Christmas day,…
 -From…to/ until (từ…đến), by (vào lúc, vào khoảng), before (trước, trước khi), after (sau, sau khi), during (trong, trong suốt), since (từ, từ khi), for (trong), until/still (đến,đến khi).
Prepositions of position (Giới từ chỉ vị trí):
 -In (Trong, ở trong): Chỉ vị trí bên trong một diện tích.
Ex: in a country, in a city, in a town, in a box, in a building, in a house, in a room, in in a park, in the garden,… 
 -On (Trên, ở trên): Chỉ vị trí trên một bề mặt.
Ex: on the street, on Le Loi street, on a table, on the floor, on the wall, on the ceiling, on the ground, on the grass,… 
 -At (Tại, ở): Chỉ vị trí tại một địa điểm.
Ex: at 43 Le Loi street, at home, at one’s house, at school, at work, at a party, at a meeting, at a concert, at the bus stop, at the station, at the airport,…
B/ PHẦN BÀI TẬP:
I.Choose the best answer.
 1.Ba likes chicken. Nam likes chicken, ……………………..
a. So b. To c. either	d. neither
2. Hoa likes oranges and ……………..does Nga
a. So b. too	c. either	d. neither
3. The pineapples are not ripe. And …………………are the papayas
a. So b. too	c. either	d. neither
4. My mother doesn/t like watching TV. My father doesn/t,………………..
a. So b. too	c. either	d. neither
5. What did you eat last night? I ………………..fish, rice and soup.
a. eat b. eats	c. ate	d. eating
6. For breakfast yesterday, she ………….bread, beef and milk.
a. have b. had	c. has	d. having
7. A balaneed diet means: “ you should eat…………….meat and ……………….vegetables and fruits.
a. a lot of/a little b. a little/a lot of	 c. a few/a lot of
8.First……………………….the onions and green peppers
a. slice b. sliced	c. to slice	d. slicing
 Supply the correct verbs form :
I ( meet ) ………….. her at the movie theater last night.
He ( go ) …………….. to the English club every Sunday. But last Sunday he ( not go ) …………. there, he ( go ) went to the City’s museum.
My mother ( make ) …………………….…………. a dress now.
Two years ago, she ( teach ) …………………………. at a village school.
What ……………………… you (do) ………………….. yesterday morning?
We ( travel ) ……………………………… to Hue next month.
Change these sentences into negative (-) and interrogative ( ?):
He sent letters to his parents.
 (-) …………………………………………………………………………………………
 (?) …………………………………………………………………………………………?
My brother spent his summer holiday on the farm.
 (-) ………………………………………………………………………………………….
 (?) …………………………………………………………………………………………. ? 
 3. The people were friendly .
 (-) …………………………………………………………………………………………… 
 (?) …………………………………………………………………………………………… ?
Liz enjoyed her summer vacation last year.
 (-) …………………………………………………………………………………………….
 (?) ……………………………………………………………………………………………? 
Nam was absent from school yesterday
 (-) ……………………………………………………………………………………………. 
 (?) …………………………………………………………………………………………… ?
IV.Supply the correct verb form :
She never ( stay ) ………….. up late at night.
My mother ( plant ) ………………………. flowers in the garden at the moment.
Why ……………. you ( leave) …………….. the party early last night?
Minh ( go ) …………….. to the dentist tomorrow morning.
Mozart ( play) ………………. the piano when he ( be ) ……………… three.
I ( brush ) …………….. my teeth every night, but last night I ( forget ) ……………. to brush them.
V. Chọn từ thích hợp để hoàn thành câu :
(1)………...teenagers around the world like television. Many listen to the radio. In a lot of countries, the most (2)……………..shows on TV are series. They (3)……………….ordinary (4)…………. And how they live . Many teenagers like pop music. There are(5)……………music programs on TV and one satellite TV (6)……….only shows pop videos. In many countries , people (7)…………watch satellite TV . Often in large cities , cable TV is (8)………….with satellite and cable TV , it’s possible to choose from a variety of programs.
1	All	Most	Any	Some
2. 	popular	interested	important	excited
3. 	perform	have	make	show
4. 	people	characters	artists	teenagers
5. 	much	any	lot of 	lots of
6. 	station	set	video	shows
7. 	must	can	should	might
8. 	full	used	available	popular
Write sentences with cues given ( Đặt câu dùng từ gợi ý)
Hoa / like / go fishing / Sunday morning.-> ……………………………………………………………..
I / prefer / watch / TV / listen to music -> ……………

File đính kèm:

  • docxcam.docx