Cấu trúc đề kiểm tra học kì I môn: Hoá học khối: 9

A. Lí thuyết: 5 câu ( 7 điểm )

Câu 1.( 1,5 điểm ): Tính chất hoá học của axit. Mức độ thông hiểu.

Câu 2.( 1,5 điểm ): Tính chất hoá học của muối. Mức độ nhận biết.

Câu 3.( 1 điểm ): Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Mức độ nhận biết.

Câu 4.( 1,5 điểm ): Hợp kim sắt: Gang và thép. Mức độ nhận biết.

Câu 5.( 1,5 điểm ): Nhôm. Mức độ thông hiểu.

 

doc6 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc đề kiểm tra học kì I môn: Hoá học khối: 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: HOÁ HỌC
KHỐI: 9
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
A. Lí thuyết: 5 câu ( 7 điểm )
Câu 1.( 1,5 điểm ): Tính chất hoá học của axit. Mức độ thông hiểu. 
Câu 2.( 1,5 điểm ): Tính chất hoá học của muối. Mức độ nhận biết. 
Câu 3.( 1 điểm ): Dãy hoạt động hoá học của kim loại. Mức độ nhận biết. 
Câu 4.( 1,5 điểm ): Hợp kim sắt: Gang và thép. Mức độ nhận biết.
Câu 5.( 1,5 điểm ): Nhôm. Mức độ thông hiểu.
B. Bài tập: 1 bài ( 3 điểm )
Tính nồng độ mol và thể tích dung dịch. Mức độ vận dụng.
PHÒNG GD & ĐT HỒNG NGỰ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS LONG THUẬN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
 NĂM HỌC: 2009 – 2010
 MÔN: HOÁ HỌC 
 KHỐI: 9
 THỜI GIAN: 45 PHÚT
 GIÁO VIÊN RA ĐỀ: NGUYỄN THANH NHÂN
A. Lý thuyết: ( 7điểm )
Câu 1: ( 1,5đ ) Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4 ). Hãy viết các phương trình hoá học điều chế magie sunfat ( MgSO4 ).
 Câu 2: ( 1,5đ ) Thế nào là phản ứng trao đổi? Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi trong dung dịch là gì? Viết một phương trình hoá học minh hoạ.
Câu 3: ( 1đ ) Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại?
Câu 4: ( 1,5đ ) Thế nào là hợp kim? Thế nào là gang và thép?
Câu 5: ( 1,5đ ) Viết các phương trình hoá học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây:
 Al Al2O3 AlCl3 Al(OH)3 
B. Bài tập: ( 3 điểm )
Cho 15,5g natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a. Viết phương trình hoá học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch bazơ nói trên.
( Biết Na = 23 ; O = 16 )
 - Hết -
ĐÁP ÁN HỌC KÌ I ( 2009 – 2010 )
MÔN : HOÁ HỌC 
KHỐI : 9
A. Lý thuyết :
Câu 1: Viết đúng mỗi phương trình 0,5đ; không cân bằng ( hoặc cân bằng sai ) – 0,25đ
Mg + H2SO4 MgSO4 + H2
MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
Mg(OH)2 + H2SO4 MgSO4 + 2H2O
Câu 2: Nêu đúng mỗi ý được 0,5đ
- Phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi là phản ứng hoá học, trong đó hai hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới.
- Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi:
Phản ứng trao đổi trong dung dịch của các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.
- Phương trình minh hoạ:
 AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3
Câu 3: Nêu đúng mỗi ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học được 0,25đ
Ý nghĩa:
- Mức độ hoạt động hoá học của các kim loại giảm dần từ trái qua phải. 
- Kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước H phản ứng với một số dung dịch axit ( HCl , H2SO4 loãng  ) giải phóng khí H2.
- Kim loại đứng trước ( trừ K , Na ,  ) đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối.
Câu 4: Nêu đúng mỗi khái niệm được 0,5đ 
- Hợp kim: Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc của kim loại và phi kim.
- Gang: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2- 5%. Ngoài ra, trong gang còn có một số nguyên tố khác như: Si, Mn, S 
- Thép: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%
Câu 5: Viết đúng mỗi phương trình được 0,5đ; không cân bằng ( hoặc cân bằng sai ) – 0,25đ 
4Al + 3O2 2Al2O3
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O
AlCl3 + 3NaOH Al(OH)3 + 3NaCl
B. Bài tập :
 = = 0,25mol 0,25đ
a. PTHH : Na2O + H2O 2NaOH 0,5đ
 1 2
 0,25mol 0,5mol 0,25đ
CM NaOH = = 1M 0,5đ
b. PTHH : 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O 0,5đ
 2 1
 0,5mol 0,25mol 0,25đ
 = 0,25. 98 = 24,5g	 0,25đ
 = .100 = 122,5g 0,25đ
 = 107,5ml 0,25đ
 - Hết –
TÀI LIỆU THAM KHẢO RA ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: HOÁ HỌC
KHỐI: 9
A. Lí thuyết: 5 câu
Câu 1: Trang 14 sách giáo khoa lớp 9, nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2005
Câu 2: Trang 32 sách giáo khoa lớp 9, nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2005
Câu 3: Trang 54 sách giáo khoa lớp 9, nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2005
Câu 4: Trang 63 sách giáo khoa lớp 9, nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2005
Câu 5: Trang 69 sách giáo khoa lớp 9, nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2005
 B. Bài tập: 1 bài trang 25, sách giáo khoa lớp 9, nhà xuất bản Giáo dục, xuất bản năm 2005

File đính kèm:

  • docDe KT hk1H9 20092010.doc
Giáo án liên quan