Câu Hỏi Và Bài Tập Kiểm Tra Chương I: Chất, Nguyên Tử, Phân Tử

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. CHẤT : CHẤT CÓ Ở KHẮP NƠI, Ở ĐÂU CÓ VẬT THỂ LÀ Ở ĐÓ CÓ CHẤT. CHẤT TINH KHIẾT CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT NHẤT ĐỊNH.

2. NGUYÊN TỬ : NGUYÊN TỬ LÀ HẠT VÔ CÙNG NHỎ VÀ TRUNG HOÀ VỀ ĐIỆN. NGUYÊN TỬ GỒM HẠT NHÂN MANG ĐIỆN TÍCH DƯƠNG VÀ VỎ TẠO BỞI MỘT HAY NHIỀU HẠT ELECTRON MANG ĐIỆN TÍCH ÂM.

 HẠT NHÂN SỐ HẠT P = SỐ HẠT E

NGUYÊN TỬ

 VỎ : HẠT E CÓ ĐIỆN TÍCH –

MP = 1,6726.10–24 (G) ; MN= 1,6748.10–24 (G) ; ME = 1,095.10–28 (G)

3. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC : NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC LÀ TẬP HỢP NHỮNG NGUYÊN TỬ CÙNG LOẠI CÓ CÙNG SỐ PROTON TRONG HẠT NHÂN.

 

doc24 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu Hỏi Và Bài Tập Kiểm Tra Chương I: Chất, Nguyên Tử, Phân Tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên tố hoá học. 
Hãy điền các từ, cụm từ thích hợp vào các ô trống trong sơ đồ sau :
I.18. 	Hạt nhân nguyên tử C gồm 6 proton và 6 nơtron. Hãy so sánh khối lượng hạt nhân với khối lượng các electron ở lớp vỏ và rút ra nhận xét. 
I.19. 	Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 46. Xác định điện tích hạt nhân của X, gọi tên X.
I.20. 	a) Tính ra gam khối lượng các nguyên tử sau :
Na :	gồm 11 proton và 12 nơtron ;
N :	gồm 7 proton và 7 nơtron ;
S :	gồm 16 proton và 16 nơtron .
	b) 1 đvC tương đương với bao nhiêu gam ?
I.21. 	Dùng kí hiệu hoá học để biểu thị những ý sau :
a) nguyên tố natri ;
b) nguyên tử nitơ ;
c) nguyên tử clo ;
d) 1 phân tử clo ;
e) 1 nguyên tử sắt ;
I.22. 	Cho các từ và cụm từ : Nguyên tử, nguyên tố, nguyên tử khối, proton, electron, cùng loại, hạt nhân, khối lượng, nơtron. 
	Hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào các chỗ trống trong câu sau :
	Canxi là....(1). có trong thành phần của xương ...(2) nguyên tử canxi có 20 hạt ...(3) Nguyên tử canxi trung hoà về điện nên số hạt ...(4) trong nguyên tử cũng bằng 20, ...(5) nguyên tử canxi tập trung ở hạt nhân.
I.23. 	Mô hình tượng trưng sau mô phỏng 3 trạng thái của nước : nước đá, nước lỏng và hơi nước. Hãy chỉ rõ trạng thái của nước tương ứng với hình vẽ.
 (a)	 (b)	 (c)
I.24. 	Những chất sau, chất nào là đơn chất, hợp chất, hỗn hợp : Than chì (C), muối ăn, khí ozon (O3), sắt (Fe), nước muối, nước đá, đá vôi (CaCO3). 
I.25. 	Xác định phân tử khối của các chất : axit sunfuric (H2SO4) ; đồng hiđroxit (Cu(OH)2) ; nhôm oxit (Al2O3).
I.26. 	Tính ra gam khối lượng của 1 phân tử : axit sunfuric (H2SO4) ; 
magie cacbonat (MgCO3) ; silic đioxit (SiO2).
I.27. 	Thông tin về nguyên tử của nguyên tố K được biết đến như sau :
	– nguyên tử khối : 39 đvC ;
	– điện tích hạt nhân : 19+ ;
	– có 4 lớp electron, lớp sát hạt nhân có 2e, 2 lớp kế tiếp mỗi lớp có 8 electron.
	Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử K.
I.28. 	Đường glucozơ có vị ngọt, dễ tan trong nước, dùng chế huyết thanh ngọt để chữa bệnh. Một phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử oxi. Hãy :	
– Viết công thức phân tử của glucozơ
	– So sánh xem phân tử glucozơ nặng hơn hay nhẹ hơn phân tử axit axetic (CH3COOH) bao nhiêu lần ?
I.29.	Lựa chọn thí dụ ở cột (II) cho phù hợp các khái niệm ở cột (I).
Các khái niệm (I)
Các thí dụ (II)
A) Nguyên tử
1. Nước muối
B) Hợp chất
2. Fe, O2, C
C) Chất nguyên chất
3. Nước cất, muối ăn
D) Hỗn hợp
4. Muối iot, nước chanh
E) Phân tử
5. NaOH, NaCl, CO2
6. S, Si, Cu
I.30.	Từ công thức hoá học của phân đạm urê CO(NH2)2. Hãy cho biết :
	– phân tử khối của urê.
	– tỉ lệ số nguyên tử từng nguyên tố trong phân tử.
	– % khối lượng từng nguyên tố trong một phân tử.
I.31. 	Hợp chất X có phân tử khối là 60 đvC và thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O, trong đó nguyên tố C chiếm 60%, nguyên tố hiđro chiếm 13,33% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của X.
I.32. 	Viết công thức phân tử của các chất dựa vào các dữ kiện sau :
	a) Nhôm oxit có thành phần Al (hoá trị III) và oxi.
	b) Canxi photphat có thành phần gồm canxi (hoá trị II) và nhóm nguyên tử gốc photphat (PO4) (hoá trị III).
	c) Amoniac có thành phần gồm nitơ (hoá trị III) và H.
I.33. 	Xác định hoá trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau :
a) Hoá trị của Fe trong Fe2O3 ; FeO ; Fe3O4.	
b) Hoá trị của S trong H2S ; SO2 ; SO3.
c) Hoá trị của nhóm nguyên tử (SO3) trong H2SO3.
	d) Hoá trị nhóm nguyên tử (PO4) trong Ca3(PO4)2.
I.34. 	Lập công thức phân tử của chất có thành phần % theo khối lượng : 
	K : 24,68% ; Mn : 34,81% ; O : 40,51%.
I.35. 	Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
	a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
	b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
	c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
	d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
I.36. 	Hãy viết các công thức hoá học vào các ô tương ứng trong bảng sau :
Nguyên tử,
nhóm nguyên tử
Hiđro và các kim loại
H (I)
K (I)
Ag (I)
Mg (II)
Fe (III)
Al (III)
OH (I)
HOH
KOH
...
...
Cl (II)
NO3 (I)
SO3 (II)
SO4 (II)
PO4 (III)
I.37.	Xác định hoá trị của các nguyên tố và nhóm nguyên tử : P, Mn, N, (CO3), (SO4), (SO3) trong các hợp chất sau :
	P2O5 ; Mn2O7 ; NxOy ; CaCO3 ; H2SO4 ; H2SO3.
I.38. 	Silic đioxit có thành phần phân tử gồm 2 nguyên tố : Si (hoá trị IV) và O.
	a) Viết công thức phân tử của silic đioxit.
	b) Tính % khối lượng từng nguyên tố.
I.39.	 Hãy cho biết chiếc bút mực em đang viết được tạo bởi những vật liệu gì ?
I.40. 	Hãy chọn câu đúng trong các câu sau :
 	Nguyên tử trung hoà về điện là do : 
A) có số hạt proton bằng số hạt nơtron.
B) có số hạt nơtron bằng số hạt electron.
C ) có số hạt proton bằng số hạt electron.
	D) tổng số hạt proton và nơtron bằng số hạt electron.
I.41. 	Nguyên tử khi thu thêm electron hoặc nhường đi electron sẽ trở thành ion. Những phát biểu nào sau đây đúng :
A) Nguyên tử thu thêm electron trở thành ion mang điện dương.
B) Nguyên tử nhường đi electron trở thành ion mang điện âm.
C) Nguyên tử thu thêm electron trở thành ion mang điện âm.
D) Nguyên tử thu thêm hay nhường đi electron vẫn trung hoà về điện.
I.42. 	Hãy chọn công thức hoá học đúng trong các trường hợp sau :
	a) Công thức hoá học của phân tử axit sunfuric :
	A) H2SO4 ;	B) H2sO4 ;	C) HSO4 ;	D) H2SO4
	b) Công thức hoá học của phân tử khí nitơ là :
	A) 2N ;	B) N2 ;	C) N2 ;	D) N
	c) Công thức hoá học của kim loại kẽm :
	A) Zn ;	B) Zn2	;	C) 2Zn	 ;	D) ZN	
	d) Công thức hoá học của nhôm oxit :
	A) AL2O3 ;	B) Al2O3 ;	C) O3Al2 ;	D) Al2O3
I.43. 	Hãy xác định tên của các nguyên tố hoá học sau :
a) Nguyên tử có khối lượng nặng gấp 2 lần nguyên tử cacbon.
b) Nguyên tử có khối lượng nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
c) Nguyên tử có khối lượng nặng gấp 4 lần nguyên tử oxi.
I.44. 	Tính ra gam khối lượng của :
	a) Một nguyên tử nhôm hạt nhân gồm 13p và 14n.
	b) Một phân tử canxi cacbonat gồm 1 nguyên tử canxi, 1 nguyên tử cacbon và 3 nguyên tử oxi.
I.45. 	Nguyên tố Y có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 40. Xác định tên nguyên tố Y, viết kí hiệu hoá học.
I.46. 	Người ta kí hiệu 1 nguyên tử của một nguyên tố hoá học như sau : 
	 trong đó A là tổng số hạt proton và nơtron, Z bằng số hạt proton.
	Cho các kí hiệu nguyên tử sau :
	Các nguyên tử nào thuộc về cùng một nguyên tố hoá học ? Tại sao ?
I.47. 	Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau :
Công thức 
hoá học
Đơn chất hay hợp chất
Số nguyên tử của
từng nguyên tố
Phân tử khối
C6H12O6
CH3COOH
O3
Cl2
Ca3(PO4)2
I.48.	 Lập công thức phân tử của các chất sau :
	a) Phân tử gồm nguyên tố nitơ (III) và nguyên tố hiđro.
	b) Thành phần phân tử có 50% nguyên tố lưu huỳnh và 50% nguyên tố oxi về khối lượng.
	c) Thành phần phân tử gồm nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 92,3 % về khối lượng.
I.49. 	Xác định hoá trị các nguyên tố (trừ oxi và hiđro) trong các hợp chất sau :
	a) NH3 ; NO ; N2O ; NO2 ; N2O5 ;
	b) H2S ; SO2 ; SO3 ;
	c) CO ; CO2 ;
	d) P2O5 ; PH3.
I.50. Cho các chất sau : O3 ; N2 ; CO ; C2H6 ; CO2 ; NO2 ; SO2 ; Cl2.
	Dãy chất gồm các đơn chất là :
A) O3 ; N2 ; C2H6.
B) O3 ; N2 ; Cl2.	
C) N2 ; CO ; C2H6 ; CO2.
D) Cl2 ; SO2 ; NO2 ; CO.
Chọn câu trả lời đúng.
C. Đề kiểm tra
1. Đề 15 phút
Đề số 1 
Câu 1 : Chất có phân tử khối bằng nhau : 
A) O3 và N2 ; 	 B) N2 và CO ;	 C) C2H6 và CO2 ; D) NO2 và SO2.
Hãy chọn câu đúng. 
Câu 2 : Một hợp chất của nguyên tố X với oxi, trong đó nguyên tố oxi chiếm 27,59% về khối lượng. Hợp chất đó có công thức hoá học là :
A) Fe2O3 ; 	 B) Fe3O4 ; 	 C) Al2O3 	; D) ZnO
Câu 3 : 
a) Xác định hoá trị của nguyên tố clo trong các hợp chất sau :
HCl ; KClO3 ; Cl2O7 ; Cl2O
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố C trong các hợp chất sau : C2H6 và CaC2.
Đề số 2
	Câu 1 (2 điểm) : 
	Tính khối lượng (đơn vị là gam) của :
a) 1 đvC.
b) 1 nguyên tử P gồm 15 hạt p và 16 hạt n.
	Câu 2 (2 điểm) :
	Hợp chất của nguyên tố M với hiđro, trong đó M chiếm 82,35% về khối lượng. Hợp chất đó có công thức hoá học là :
	A) CH4 ;	B) NH3 ; 	C) H2S ; 	D) H2O
	Hãy chọn công thức hoá học đúng.
	Câu 3 (6 điểm) :
	a) Xác định hoá trị của nguyên tố lưu huỳnh trong các hợp chất sau :
	H2S ; 	SO2 ; 	SO3 ; 	Al2S3
	b) Tính % khối lượng của nguyên tố S trong axit sunfuric H2SO4.
Đề số 3
	Câu 1 (2 điểm) :
	Cho các thí dụ : 
	a) quyển vở ; 	b) cái bút ; 	c) đường kính ; 
d) muối ăn ; 	e) dầu hoả ; 	f) thước kẻ.
	Thí dụ chỉ các chất là : 
	A) a, b, c ;	B) b, c, d ;	C) c, d, e ;	D) d, e, f.
	Hãy chọn câu đúng.
Câu 2 (3 điểm) :
	a) Cho sơ đồ nguyên tử :
 	Thông tin được rút ra từ sơ đồ bên là :
A) Nguyên tử có 13 proton.
B) Nguyên tử có 13 nơtron.
C) Nguyên tử có 12 electron.
D) Nguyên tử có 5 electron lớp ngoài cùng.
 	Hãy chọn thông tin đúng.
	b) Cho các công thức hoá học : O3 ; NO2 ; Cu ; MgCO3 ; S ; KOH ; H2S.
	Các công thức hoá học biểu diễn hợp chất là :
	A) 	NO2 ;	H2S ;	S ;	MgCO3 
B)	 	H2S ; 	Cu ;	MgCO3 ;	O3
C)	 	MgCO3 ;	H2S ;	NO2 ;	S
D)	KOH ; 	H2S ;	MgCO3 ;	NO2
 	Hãy chọn câu trả lời đúng.
	Câu 3 (5 điểm) :
Lập công thức hoá học của các hợp chất sau :
a) tạo bởi nguyên tố Ca với nhóm nguyên tử (PO4) (hoá trị III).
b) tạo bởi nguyên tố oxi với nguyên tố X (hoá trị V).
Đề số 4
Câu 1 (3 điểm) : 
Có những từ, cụm từ sau : hạt nhân, nơtron, hạt vô cùng nhỏ bé, proton, 
số proton bằng nơtron, trung hoà về điện, những electron. 
 	Hãy chọn từ ( cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau :
“Nguyên tử là.............(1) ................ và ................(2)................... Từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm.......(3)........... mang điện tích dương và vỏ tạo bởi ........(4)......... mang điện tích âm. Hạt nhân được tạo bởi .......(5).......... và.......(6)........”
Câu 2 (3 điểm). 
Hãy khoanh tròn chữ Đ hoặc S trong ô ứng với câu khẳng định sau đúng hoặc sai : 
Trong mỗi nguyên tử : 
1. Số hạt proton = số hạt electron 

File đính kèm:

  • docBT HOA 8CHUONG I.doc
Giáo án liên quan