Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 12 - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền

Tính trạng là những đặc điểm

A. về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.

B. khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể sinh vật.

C. và đặc tính của sinh vật.

D. về sinh lý, sinh hoá, di truyền của sinh vật.

Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen

A. đồng hợp trội.

B. dị hợp.

C. đồng hợp và dị hợp.

D. đồng hợp.

Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể

A. lai.

B. F1.

C. dị hợp.

D. đồng hợp.

Tính trạng tương phản là cách biểu hiện

A. khác nhau của một tính trạng.

B. khác nhau của nhiều tính trạng.

C. giống nhau của một tính trạng.

D.giống nhau của nhiều tính trạng.

Điều không đúng về tính trạng chất lượng là

tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục

hoặc ở trạng thái này hoặc ở trạng thái khác

bị chi phối bởi ít gen

biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.

Tính trạng số lượng

A. tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục, bị chi phối bởi ít gen

B. biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.

C. tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục, do nhiều gen chi phối

D. tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do

A. gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn.

B. gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp.

C. gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp

D. ảnh hưởng của môi trường.

Kiểu gen là tổ hợp các gen

A. trong tế bào của cơ thể sinh vật.

B. trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học Lớp 12 - Chương II: Tính quy luật của hiện tượng di truyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II. tính quy luật của hiện tượng di truyền 
 Tính trạng là những đặc điểm
về hình thái, cấu tạo riêng biệt của cơ thể sinh vật.
khác biệt về kiểu hình giữa các cá thể sinh vật.
và đặc tính của sinh vật.
về sinh lý, sinh hoá, di truyền của sinh vật.
Tính trạng trội là những tính trạng biểu hiện ở cơ thể mang kiểu gen
đồng hợp trội.
dị hợp.
đồng hợp và dị hợp.
đồng hợp.
Tính trạng lặn là những tính trạng không biểu hiện ở cơ thể 
lai.
F1.
dị hợp.
đồng hợp.
Tính trạng tương phản là cách biểu hiện 
A. khác nhau của một tính trạng.
B. khác nhau của nhiều tính trạng.
C. giống nhau của một tính trạng.
D.giống nhau của nhiều tính trạng.
Điều không đúng về tính trạng chất lượng là
tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục
hoặc ở trạng thái này hoặc ở trạng thái khác
bị chi phối bởi ít gen
biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.
Tính trạng số lượng 
A. tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục, bị chi phối bởi ít gen
biểu hiện liên tục, do nhiều gen chi phối.
tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục, do nhiều gen chi phối
tính trạng di truyền biểu hiện không liên tục và ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
Tính trạng trung gian là tính trạng biểu hiện ở cơ thể lai có kiểu gen dị hợp do
gen trội trong cặp gen tương ứng lấn át không hoàn toàn gen lặn.
gen trội gây chết ở trạng thái dị hợp.
gen lặn gây chết ở trạng thái đồng hợp
ảnh hưởng của môi trường.
Kiểu gen là tổ hợp các gen
trong tế bào của cơ thể sinh vật.
trên nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng.
 trên nhiễm sắc thể thường của tế bào sinh dưỡng.
trên nhiễm sắc thể giới tính của tế bào sinh dưỡng.
Kiểu hình là 
 A. tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
B. do kiểu gen qui định, không chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
C. kết quả của sự tác động qua lại giữa kiểu gen và môi trường.
D. sự biểu hiện ra bên ngoài của kiểu gen.
Thể đồng hợp là cơ thể mang
2 alen giống nhau của cùng một gen.
2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
 nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
Thể dị hợp là cơ thể mang
A. 2 alen giống nhau của cùng một gen.
B. 2 hoặc nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
 C. nhiều alen giống nhau của cùng một gen.
D. 2 hoặc nhiều alen khác nhau của cùng một gen.
Alen là
biểu hiện của gen.
một trong các trạng thái khác nhau của cùng một gen.
các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
các gen được phát sinh do đột biến.
Cặp alen là
hai gen giống nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
hai gen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
hai gen khác nhau thuộc cùng một gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
hai gen giống nhau hay khác nhau trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
*Điểm độc đáo nhất trong nghiên cứu Di truyền của Men đen là
chọn bố mẹ thuần chủng đem lai.
lai từ một đến nhiều cặp tính trạng.
sử dụng lai phân tích để kiểm tra kết quả.
đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệlai sử dụng lí thuyết xác suất và toán học để xử lý kết quả.
Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì ở thế hệ thứ hai
có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.
có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
đều có kiểu hình giống bố mẹ.
đều có kiểu hình khác bố mẹ.
Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm của mình do
sự phân ly và tổ hợp của các nhân tố di truyền.
sự phân ly và tổ hợp của các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau
mỗi tính trạng được qui định bởi một nhân tố di truyền.
các nhân tố di truyền không hoà lẫn nhau.
Điều không thuộc bản chất của qui luật phân ly của Men Đen
mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền qui định.
do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
các giao tử là giao tử thuần khiết.
Qui luật phân ly không nghiệm đúng trong điều kiện
bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.
tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường.
tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng đời lai F2 thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai cây cà chua quả đỏ dị hợp với cây cà chua quả vàng, tỉ lệ phân tính đời lai là
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
*ở cà chua quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng, khi lai 2 giống cà chua quả đỏ dị hợp tử kiểu gen với quả vàng đời lai F2 thu được
A. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
B. đều quả đỏ.
C. 1 quả đỏ: 1 quả vàng.
D 9 quả đỏ: 7 quả vàng.
Khi lai gà lông đen với gà lông trắng đều thuần chủng được F1 có màu lông đốm. Tiếp tục cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 1 lông đen: 2 lông đốm: 1 lông trắng, tính trạng màu lông gà đã di truyền theo quy luật
phân ly.
di truyền trội không hoàn toàn.
tác động cộng gộp.
tác động gen át chế.
Để biết chính xác kiểu gen của một cá thể có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của
lai thuận nghịch.
tự thụ phấn ở thực vật.
lai phân tích.
lai gần.
Khi kiểu gen cơ thể mang tính trạng trội được xác định là dị hợp khi đó phép lai phân tích sẽ có kết quả
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình lặn.
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trội.
đồng tính, các cá thể con mang kiểu hình trung gian.
phân tính.
Kiểu hình F1 và F2 trong trường hợp lai một cặp tính trạng trội hoàn toàn với trội không hoàn toàn do
tính trạng phân ly riêng rẽ.
mức lấn át của gen trội và gen lặn.
ảnh hưởng của môi trường.
các gen đã đồng hoá nhau.
Cơ sở tế bào học của định luật phân ly độc lập là
sự tự nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể.
do có sự tiếp hợp và trao đổi chéo. 
 Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại giao tử F1 là
2n .
3n .
4n .
()n.
Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
2n .
3n .
4n .
()n.
Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu hình ở đời lai là
2n .
3n .
4n .
()n.
Với 4 cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời lai là
8.
16.
64.
81.
Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính
tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp.
các gen có điều kiện tương tác với nhau.
dễ tạo ra các biến dị di truyền.
ảnh hưởng của môi trường.
Nội dung chủ yếu của định luật phân ly độc lập là
“Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 có sự phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1.”
“Các cặp nhân tố di truyền(cặp alen) phân ly độc lập với nhau trong phát sinh giao tử và kết hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì xác suất xuất hiện mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích xác suất của các tinh trạng hợp thành nó”.
“Khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về nhiều cặp tính trạng tương phản thì F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân ly theo kiểu hình 3:1”.

File đính kèm:

  • doctracnghiem12moico dap an.doc