Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học

Bài : 21506

Trong công nghệ sinh học, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Virut;

B. Vi khuẩn;

C. Plasmit;

D. Enzim;

Đáp án là : (B)

Bài : 21505

Mục đích của kĩ thuật di truyền là:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Gây ra đột biến gen;

B. Gây ra đột biến nhiễm sắc thể;

C. Điều chỉnh, sửa chữa gen;

D. Tạo biến dị tổ hợp;

Đáp án là : (C)

Bài : 21504

Kĩ thuật di truyền là kĩ thuật được:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Thao tác trên vật liệu di truyền ở mức phân tử;

B. Thao tác trên gen

C. Thao tác trên NST;

D. A, B và C đều đúng.

Đáp án là : (D)

Bài : 21503

Ở Việt Nam, phương pháp chọn giống vật nuôi được thực hiện qua phương pháp:

Chọn một đáp án dưới đây

A. Lai kinh tế;

 

doc14 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 502 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Tốt nghiệp THPT môn Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế bào, các tế bào trần là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các tế bào sinh dục tự do được lấy ra khỏi cơ quan sinh dục; 
B. Các tế bào sôma tự do được tách ra khỏi tổ chức sinh dưỡng; 
C. Các tế bào đã được xử lí hoá chất làm tan màng tế bào; 
D. Các tế bào khác loài đã hoà nhập để trở thành tế bào lai; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21495 
Để tăng tỉ lệ kết hợp giữa 2 tế bào thành tế bào lai trong phương pháp lai tế bào người ta sử dụng: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Vurut xenđê; 
B. Keo hữu cơ pôliêtilen glicôn; 
C. Xung điện cao áp; 
D. A, B và C đều đúng. 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21494 
Trong chọn giống thực vật, thực hiện lai xa giữa loài hoang dại và cây trồng nhằm mục đích: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đưa vào cơ thể lai các gen quý về năng suất của loài dại; 
B. Đưa vào cơ thể lai các gen quý giúp chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường của loài dại; 
C. Khắc phục tính bất thụ trong lai xa; 
D. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc sinh sản sinh dưỡng ở cơ thể lai xa; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 21493 
Để khắc phục hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa ở thực vật người ta sử dụng phương pháp: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Thực hiện phương pháp thụ phấn bằng hoa hỗn hợp của nhiều loài; 
B. Phương pháp nuôi cấy mô; 
C. Gây đột biến đa bội; 
D. A và C đúng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21492 
Hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa xảy ra là do: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau gây ra trở ngại trong quá trình phát sinh giao tử; 
B. Sự khác biệt trong chu kì sinh sản bộ máy sinh dục không tương ứng ở động vật ; 
C. Chiều dài của ống phấn không phù hợp với chiều dài của vòi nhuỵ của loài kia ở thực vật; 
D. Hạt phấn của loài này không nảy mầm được trên vòi nhuỵ của loài kia thực vật hoặc tinh trùng loài này bị chết trong đường sinh dục của loài khác; 
Đáp án là : (A)
Bài : 21491 
Khó khăn xuất hiện trong lai xa là do: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể lai xa bị bất thụ; 
B. Khó thực hiện giao phối hoặc giao phấn trong lai khác loài; 
C. Sự khác biệt trong bộ nhiễm sắc thể, tập quán sinh sản, sinh trưởng, đặc điểm hình thái; 
D. A, B và C đúng. 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21490 
Lai xa là hình thức: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn giống vi sinh vật; 
B. Chọn giống cây trồng; 
C. Chọn giống vật nuôi; 
D. Chọn giống vật nuôi và cây trồng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21489 
Ở Việt Nam, phương hưóng cơ bản trong tạo giống lúa mới là cho lai giữa: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Giống địa phương cao sản x giống địa phương kém phẩm chất; 
B. Giống địa phương có tính chống chịu tốt x giống địa phương kém phẩm chất; 
C. Giống địa phương cao sản x giống nhập nội cao sản; 
D. Giống nhập nội cao sản x giống địa phương có tính chống chịu tốt; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21486 
Trong chăn nuôi người ta thường sử dụng phương pháp phổ biến nào để tạo ưu thế lai: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai khác giống; 
B. Lai khác thứ; 
C. Lai kinh tế; 
D. Giao phối gần; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21485 
Ở thực vật, để duy trì và củng cố ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai luân phiên, được đem lai với cơ thể bố hoặc mẹ; 
B. Sử dụng hình thức lai hữu tính giữa các cá thể ; 
C. Cho thực hiện việc tự thụ phấn; 
D. Sử dụng hình thức sinh sản dinh dưỡng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21484 
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa dòng thuần chủng có mục đích: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Phát hiện các đặc điểm được tạo ra từ hiện tượng hoán vị gen, để tìm tổ hợp có giá trị kinh tế nhất; 
B. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính; 
C. Đánh giá vai trò của tế bào chất lên sự biểu hiện tính trạng, để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất; 
D. B và C đúng; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21483 
Cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Cơ thể dị hợp, gen lặn có hại bị gen trội bình thường át chế; 
B. Tập trung các gen trội có lợi từ cả bố và mẹ làm tăng cường tác động cộng gộp của các gen trội; 
C. Cơ thể dị hợp của các alen luôn luôn tốt hơn thể đồng hợp; 
D. A, B và C đúng. 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21482 
Các khâu trong nhân giống thuần chủng vật nuôi là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai kinh tế, dùng làm sản phẩm, duy trì và củng cố ưu thế lai; 
B. Lai thuận và lai nghịch để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế và củng cố ưu thế lai; 
C. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối, giao phối cận huyết; 
D. Nhân giống theo dòng, chọn đôi giao phối phù hợp với mục tiêu; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21481 
Trong việc nhân giống cao sản nhập dòng, sử dụng đực đầu dòng có ưu thế hơn so với con cái đầu dòng do: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nhanh chóng biến những giống cao sản nhập ngoại thành các giống riêng trong nước; 
B. Có thể sử dụng phương pháp thụ tinh nhân tạo để tăng nhanh số lượng cá thể ở thế hệ sau; 
C. Từ một đực có thể cho ra số lượng lớn cá thể thế hệ sau; 
D. A, B, C đều đúng. 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21479 
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn lặp lại nhiều lần sẽ dấn đến hiện tượng thoái hoá giống do: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do tăng cường thể đồng hợp; 
B. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp; 
C. Dẫn đến hiện tượng đột biến gen; 
D. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 21478 
Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phân để: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Củng cố các đặc tính quý; 
B. Tạo dòng thuần; 
C. Kiểm tra và đánh giá kiểu gen của từng dòng thuần; 
D. Tất cả đều đúng. 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21477 
Trong chọn giống vi sinh vật, phương pháp chọn giống nào dưới đây được sử dụng phổ biến: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Nuôi cấy mô; 
B. Lai giống; 
C. Gây đột biến nhân tạo; 
D. Truyền cấy phôi; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21476 
Chọn giống hiện đại khác với chọn giống cổ điển ở điểm: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự phát sinh ngẫu nhiên của các biến dị; 
B. Thực hiện trên cơ sở lí luận mới của di truyền học; 
C. Chủ yếu dựa vào phương pháp gây đột biến nhân tạo; 
D. Sử dụng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của thế hệ lai; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 21475 
Tác dụng của cônsixin trong việc gây đột biến nhân tạo là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi thấm vào tế bào; 
B. Gây ra đột biến gen dạng nuclêôtit; 
C. Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc hoặc cắt đứt dây tơ vô sắc; 
D. Làm rối loạn phân li nhiễm sắc thể trong phân bào làm xuất hiện dạng dị bội; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21474 
Tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến gen nhân tạo là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kìm hãm sự hình thành thoi vô sắc; 
B. Gây ra rối loạn phân li của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào; 
C. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống ảnh hưởng đến ADN, ARN; 
D. làm xuất hiện dạng đột biến đa bội; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21473 
Việc tạo ra được nòi vi khuẩn đột biến có năng suất tổng hợp lizin cao gấp 300 lần dạng ban đầu là kết quả của phương pháp: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bậc thang; 
B. Gây đột biến nhân tạo và chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin; 
C. Lai giống và chọn lọc; 
D. Tạo ưu thế lai; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 21472 
Việc chọn giống ở vi sinh vật được thực hiện theo hướng: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Chọn giống bậc thang; 
B. Chọn giống bằng ngăn trở sinh tổng hợp prôtêin; 
C. Tạo ưu thế lai; 
D. A và B đúng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21471 
Phương pháp chọn giống chủ yếu đối với vi sinh vật là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Lai giống; 
B. Tự thụ; 
C. Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc; 
D. Tạp giao; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21470 
Dạng đột biến nào dưới đây là rất quý trong chọn giống cây trồng nhằm tạo ra những giống năng suất cao, phẩm chất tốt hoặc không hạt: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Đột biến gen; 
B. Đột biến đa bội; 
C. Đột biến dị bội; 
D. Thể ba nhiễm; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 21469 
Phương pháp chọn giống nào dưới đây được dùng phổ biến trong chọn giống vi sinh vật: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Ưu thế lai; 
B. Thụ tinh nhân tạo cá thể đực giống đầu dòng quý; 
C. Lai giữa loài đã thuần hóa với loài hoang dại; 
D. Gây đột biến bằng các tác nhân vật lí – hoá học; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21468 
Phát triển của ngành nào dưới đây có tác động sâu sắc, làm cơ sở đưa khoa học chọn giống lên một trình độ mới: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Di truyền học; 
B. Công nghệ sinh học; 
C. Kĩ thuật di truyền; 
D. B và C đúng; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21467 
Cơ sở tế bào học của hoán vị gen là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST; 
B. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit không chị em của cặp NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I; 
C. Sự tiếp hợp của NST tương đồng trong giảm phân; 
D. Sự trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn; 
Đáp án là : (B) 
Bài : 21466 
Trong giảm phân sự kiện trao đổi chéo xảy ra ở: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Kì giữa I; 
B. Kì trước II; 
C. Kì trước I; 
D. Kì sau II; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21465 
Bản chất sâu xa của cơ chế giảm phân ở lần phân bào I là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. Sự phân đổi NST; 
B. Sự phân li NST đơn ở dạng kép trong từng cặp tương đồng kép; 
C. Sự tiếp hợp NST và sự tập trung NST ở kì giữa; 
D. Sự tập trung NST ở kì giữa; 
Đáp án là : (D) 
Bài : 21464 
Ở ruồi giấm 2n = 8 NST. Giả sử rằng trong quá trình giảm phân ở ruồi cái có 2 cặp NST mà mỗi cặp xảy ra 2 trao đổi chéo đơn không cùng một lúc . Số giao tử là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. ; 
B. ; 
C. ; 
D. ; 
Đáp án là : (A) 
Bài : 21463 
Ở ngô 2n = 20 NST, trong quá trình giảm phân có 5 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: 
Chọn một đáp án dưới đây
A. loại; 
B. loại; 
C. loại; 
D. loại; 
Đáp án là : (C) 
Bài : 21462 
Bộ NST của của ruồi giấm

File đính kèm:

  • docde_tr_ng_sinh_05.doc