Câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học lớp 12 phân hóa chương trình nâng cao

1. Khử CH3CH2COOCH3 bằng LiAlH4, to thu được CH3OH và (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 1)

A. CH3CH2OH

B. CH3CH2COOH

C. CH3CH2CH2OH

D. CH3CH2CHO

Đáp án: C

 

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học lớp 12 phân hóa chương trình nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/ bài 4/riêng NC/mức 2)
CH3COOH, CH3CH2OH, CH3COOCH3.
CH3COOH, CH3CH2OH, CH3CHO.
CH3COOCH3, CH3CHO, CH3CH2OH.
CH3COOH, CH3COOCH3, C6H5OH. 
Đáp án: D 
Từ các ancol C3H8O và các axit C4H8O2 có thể tạo ra bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau? (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 2)
4
3
5
2
Đáp án: A 
Cặp chất dùng để điều chế este metyl metacrylat là (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 1)
CH2=CHCOOH và CH3OH
CH2=C(CH3)COOH và CH3OH
 CH2=CHCH2OH và CH3COOH
CH2=CH(CH3)OH và CH3COOH
Đáp án: B 
Từ 1 mol X điều chế trực tiếp thành 2 mol CH3COOH. X là (chương 1/bài 4/riêng NC/ mức 1)
CH3CH2CH2CH3
CH3CHO
CH3CH2OH
CH3COOCH3
Đáp án: A 
Este khi xà phòng hóa tạo ra các sản phẩm đều tham gia phản ứng tráng bạc là (chương 1/ bài 1/riêng NC/mức 2)
HCOOCH=CH2
CH3COOCH3
CH2=CHCOOCH3
HCOOC2H5
Đáp án: A
Chất khi xà phòng hóa không tạo ra ancol là (chương 1/ bài 1/ riêng NC/ mức 2)
HCOOCH3
CH3COOC2H5
C6H5COOCH3
CH3COOC6H5
Đáp án: D
Hóa chất dùng để phân biệt CH3COOC2H5 và CH3COOCH=CH2 là (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 1)
dung dịch NaOH
dung dịch HCl
dung dịch brom
dung dịch AgNO3/NH3
Đáp án: C 
Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm? (chương 1/bài 1/ riêng NC/mức 2)
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
Đun sôi hỗn hợp rượu trắng, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Đun sôi hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thủy tinh chịu nhiệt.
Đáp án: A 
Cặp chất dùng để điều chế phenyl axetat là (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 1)
C6H5OH và CH3COOH
C6H5OH và (CH3CO)2O
C6H5OH và CH3CHO
C6H5OH và CH3CH2OH
Đáp án: B
Yếu tố không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa là (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 2)
tăng nồng độ axit
tăng nồng độ ancol
tăng nồng độ este
giảm nồng độ este
Đáp án: C
Chất không phản ứng với este CH2=CHCOOCH3 là (chương 1/bài 1/riêng NC/mức 1)
Na
dung dịch NaOH
dung dịch Br2
H2 (Ni, to)
Đáp án: A 
Cho phản ứng: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n +3nH2O. Chọn phát biểu đúng (chương 2/bài 5/riêng NC/mức 2)
Đây là phản ứng trao đổi
Đây là phản ứng điều chế thuốc súng không khói.
Xenlulozơ bị oxi hóa
Xenlulozơ bị khử
Đáp án: B
Chọn phưong án đúng để điền từ hoặc cụm từ vào chổ trống trong câu: “ Tương tự như tinh bột, xenlulozơ không có phản ứng (1), trong dung dịch axit loãng tạo thành (2), nhưng khác với tinh bột xenlulozơ có phản ứng ...(3) (chương 2 /bài 7/riêng NC/mức 2)
tráng bạc, glucozơ, este hóa.
este hóa, glucozơ, tráng bạc
tính khử, saccarozơ, tráng bạc
tính oxi hóa, saccarozơ, este hóa
Đáp án: A
Phân tử khối của xenlulozơ khoảng 2150000. Số mắt xích trung bình và chiều dài trung bình của phân tử phân tử xenlulozơ khoảng (biết 1 mắt xích trong xenlulozơ dài khoảng 5 Ǻ, Ǻ=10–10m) (chương 2/bài 8/riêng NC/mức 3)
13271,6 mắt xích và 6,6358.10-6 m
11944,4 mắt xích và 5,9722.10-6 m
12371,6 mắt xích và 6,3658.10-6 m
19144,4 mắt xích và 5,7922.10-6 m
Đáp án: A
Lên men x gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất phản ứng 85%, toàn bộ khí CO2 sinh ra dẫn qua dung dịch nước vôi trong thu được 250 gam kết tủa và dung dịch A. Lọc kết tủa, đun kỹ dung dịch A thu thêm 50 gam kết tủa. Giá trị của x là (chương 2/bài 7/riêng NC/mức 3)
240,975 
333,53 
238,235 
285,885 
Đáp án: B
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol cacbohydrat X thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 19,8 gam nước. Biết khi làm bay hơi 6,84 gam X thu được thể tích bằng 1/60 thể tích khí CO2 thu được ở trên và X tham gia phản ứng tráng bạc. Vậy X là ( chương 2/bài 7/riêng NC/mức 3)
glucozơ
saccarozơ
mantozơ
fructozơ
Đáp án: C
Trong dung dịch glucozơ tồn tại chủ yếu ở ( chương 2/bài 5 /riêng NC/mức 1)
hai dạng mạch vòng a-glucozơ và b-glucozơ.
dạng mạch hở gồm 1 nhóm CHO và 5 nhóm OH.
dạng mạch hở.
dạng vòng a- glucozơ.
Đáp án: A
Có sơ đồ phản ứng sau: 	CH3-CH(NH2)-COOH . Y có công thức cấu tạo là (chương 3/riêng/mức 2).
CH3-CH(NH2)-COONa.
CH3-CH(ONa)-COONa.
CH3-CH(OH)-COONa.
CH3-CH(ONa)-COOH.
Đáp án: B
Tripeptit 	 có tên gọi là (chương 3/riêng NC/mức 2) 
Alanylvalylglyxin. 
Alanylglyxylvalin. 
Glyxylvalylalanin. 
Valylalanylglyxin
Đáp án: A
Có sơ đồ phản ứng sau: 	C2H5I . Chọn phát biểu đúng (chương 3/ riêng NC/mức 2).
Y là hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH.
Y là hợp chất hữu cơ phản ứng được với Na và với dung dịch NaOH.
X là hợp chất hữu cơ phản ứng được với dung dịch NaOH.
X là hợp chất hữu cơ bậc 1 và Y là hợp chất hữu cơ bậc 2.
Đáp án: A
Cặp chất nào không phản ứng với nhau. (chương 3/riêng NC/mức 2).
HOOC-CH2-NH3Cl và H2SO4.
C2H5NH2 và CH3I.
CH3-CH(NH2)-COOH và HNO2.
CH2(NH2)-COOC2H5 và KOH.
Đáp án: A
Đun nóng hoàn toàn chất hữu cơ (X) mạch hở có công thức phân tử C3H7O2N với dung dịch NaOH thu được khí (Y) làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Chất hữu cơ (X) thuộc loại (chương 3/ riêng NC/mức 2).
muối amoni của axit cacboxylic no đơn chức.
muối amoni của axit cacboxylic không no có 1 nối đôi đơn chức.
amino axit no đơn chức.
amino este no đơn chức.
Đáp án: B
Axit aminoaxetic và etylamin đều phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây (chương 3/ riêng NC/mức 2).
Dung dịch KOH và dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và CH3COOH.
Dung dịch HCl và dung dịch Br2.
Dung dịch HCl và dung dịch hỗn hợp gồm NaNO2 và CH3COOH.
Dung dịch KCl và dung dịch H2SO4.
Đáp án: C
Số đồng phân tripeptit tạo thành từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là (biết trong phân tử tri peptit các gốc amino axit có thể trùng nhau).(chương 3/riêng NC/mức 3).
6.
8.
4.
5.
Đáp án:B 
Đốt cháy hoàn toàn a mol một amino axit (X) thu được 2a mol CO2 và 2,5a mol H2O. Công thức phân tử của (X) là (chương 3/riêng NC/mức 3).
C3H7O2N2.
C2H5O2N.
C4H10O2N.
C4H9O2N.
Đáp án: B
Cho 1,78 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H7O2N phản ứng vừa đủ dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,26 gam muối. Công thức cấu tạo của X là (chương 3/riêng NC/mức 3).
CH2(NH2)CH2COOH.
CH2(NH2)COOCH3.
CH2=CHCOONH4.
CH3CH(NH2)COOH.
Đáp án: B
Khi đốt cháy polime X chỉ thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ số mol tương ứng là1:1. X là (chương 4/bài 13/riêng NC /mức 2)
tinh bột
PVC
polipropilen
Polistiren
Đáp án: C
Polime được tổng hợp từ axit terephtalic và etilen glicol là (chương 2/bài 13/riêng NC/ mức 1)
tơ lapsan
tơ nilon-6,6
tơ nitron
nhựa novolac
Đáp án: A
Poli(vinyl clorua) được điều chế từ khí thiên nhiên (chứa 95% thể tích khí metan) theo sơ đồ chuyển hóa: Metan → axetilen → vinyl clorua → PVC. Hiệu suất các phản ứng lần lượt là 15%, 95%, 90%. Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên (đo ở đkc) (chương 4/ bài 14/riêng NC/ mức 3) 
5589m3
5883m3
2941m3
5880m3
Đáp án: B
Muốn tổng hợp 120 kg poli(metyl metacrylat) thì khối lượng của axit và ancol tương ứng cần dùng là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình este hóa và trùng hợp lần lượt 60% và 80% (chương 4/bài 14/riêng NC/mức 3)
117 kg và 2 kg
215 kg và 80 kg
65k g và 40 kg
175 kg và 70 kg
Đáp án: B
Cho hỗn hợp Fe, Al vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,525M , phản ứng kết thúc thu được rắn A gồm 2 kim loại có khối lượng 7,84 gam. Hòa tan hết A trong dung dịch HNO3 2M dư được khí NO duy nhất. Thể tích HNO3 đã phản ứng là (chương 5/bài 18/riêng NC/mức 2)
200 ml
170 ml
160 ml
180 ml
Đáp án: D
Kim loại M phản ứng hoàn toàn với a gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng lấy dư thu được khí SO2 và a gam dung dịch X. M là kim loại (chương 5/bài 18/riêng NC/mức 2) 
Cu	
Ag 
Al
Fe
Đáp án: A
Hòa tan 1,59g hỗn hợp A gồm kim loại M và Al trong lượng nước dư. Khuấy đều để phản ứng hoàn toàn, có 0,04 mol H2 (đkc) thoát ra còn lại 0,27 gam chất rắn không tan. M là kim loại (chương 5/bài 18/riêng NC/mức 2)
Na
K
Ca
Ba
Đáp án:B 
Cho m gam phôi bào sắt để ngoài không khí. Sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho B tác dụng hòan toàn với dung dịch HNO3 được 2,24 lít NO (duy nhất, đkc). Giá trị của m là (chương 5/bài 19/ riêng NC/mức 3) 
12,09 gam
10,08 gam
7,5 gam
9,2 gam
Đáp án:B 
Cho m gam nhôm tác dụng với 150ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ tạo khí N2O duy nhất và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được một muối khan có khối lượng (m+18,6) gam. Giá trị của a là (chương 5/bài 19/riêng NC/mức 3)
2,5 
1,5
2 
3
Đáp án: A
Trộn 2,7gam nhôm vào 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm được hỗn hợp A. Hòa tan hỗn hợp A trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,36 mol NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng Fe2O3 và Fe3O4 lần lượt là (chương 5/bài 19/riêng NC/mức 3) 
6,08 gam, 13,92 gam
13,92 gam, 6,08 gam 
5,72 gam, 14,28 gam
14,28 gam, 5,72 gam 
Đáp án: A 
Cho hỗn hợp gồm 0,02 mol sắt, 0,01 mol đồng vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 thì số mol Ag sinh ra là (chương 5/bài 20/riêng NC/mức 3) 
0,06
0,08
0,07
0,1
Đáp án: B
Cho biết EoCr3+/Cr = -0,74 (V) EoNi2+/Ni = -0,26(V). Suất điện động của pin điện hóa tạo từ cặp oxi hóa khử trên là (chương 5/bài 20/ riêng NC/mức 2) 
0,78V
0,48V
0,96V
1,0 V
Đáp án: B
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl với điện cực trơ màng ngăn xốp. Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (chương 5/bài 24/ riêng NC/mức 3)
b= 2a
b< 2a
b> 2a
2b= a
Đáp án: C
Điện phân 100ml dung dịch CuSO4 2M điện cực trơ cho đến khi trong dung dịch không còn ion Cu2+ thì ngừng điện phân (hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm (chương 5/bài 22/riêng NC/mức 3) 
12,8 gam
3,2 gam
8,0 gam
16,0 gam
Đáp án: D
Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, phản ứng xong dung dịch thu được Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 thì tỷ số b/a là (chương 5/bài 20/riêng NC/mức 3)
b/a = 3
2<b/a <3
b/a ≤ 2
1 <b/a <2
Đáp án: B
Chọn trường hợp không đúng trong các trường hợp dưới đây. Biết thể tích dung dịch khi điện phân là không đổi; khi có mặt NaCl thì dùng thêm màng ngăn (chương 5/bài 22/riêng NC/mức 3) 
Điện phân dung dịch NaCl thấy pH dung dịch tăng dần
Điện phân du

File đính kèm:

  • docTRAC NGHIEM NANG CAO.doc