Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Học

1. Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 gam hỗn hợp H gồm 4 chất rắn, đó là Fe và 3 oxit của nó. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là:

a) 0,15 b) 0,21 c) 0,24 d) Không thể xác định được vì không đủ dữ kiện

2. Cho rất chậm từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. Ta nhận thấy:

a) Có hiện tượng sủi bọt khí CO2 ngay, cho đến khi hết Na2CO3. Vì HCl là một axit mạnh nó đẩy được CO2 ra khỏi muối cacbonat là muối của axit rất yếu H2CO3.

b) Không có xuất hiện bọt khí vì cho từ từ dung dịch HCl nên chỉ tạo muối axit NaHCO3.

c) Lúc đầu chưa thấy xuất hiện bọt khí, sau một lúc, khi đã dùng nhiều HCl, mới thấy bọt khí thoát ra.

d) Tất cả đều không đúng vì còn phụ thuộc vào yếu tố có đun nóng dung dịch thí nghiệm hay không, vì nếu không đun nóng dung dịch thì sẽ không thấy xuất hiện bọt khí.

 

doc30 trang | Chia sẻ: giathuc10 | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa Học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p hai kim loại này,  trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là: 
        a) Mg, Ca          b) Zn, Fe         c) Ba, Fe        d) Mg, Zn
165. Lực tương tác nào khiến cho có sự tạo liên kết hóa học giữa các nguyên tử để tạo phân tử? 
        a) Giữa các nhân nguyên tử                     	        b) Giữa các điện tử
        c) Giữa điện tử với các nhân nguyên tử      	        d) Giữa proton và nhân nguyên tử
 166. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x . Tìm điều kiện của y theo x,z,t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
      a) y < z -3x/2 +t             b) y < z-3x + t          	     c) y < 2z + 3x – t         d) y < 2z – 3x + 2t
 167. Cho a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết a>d/2 . Tìm điều kiện của b theo a, c, d để được kết quả này. 
     a) b =               b) b ≤  c – a –           c) b ≥ c – a  +             d) b > c – a 
 168. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là: 
    a) 12 phút                      b) 12 phút 52 giây             c) 14 phút 12 giây           d) 10 phút 40 giây 
 169. Ion nào có bán kính lớn nhất trong các ion dưới đây?
    a) Na+                                b) K+                             c) Mg2+                                      d) Ca2+
 170.  Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là: 
    a) 51,32 gam          b) 60,27 gam                 c) 45,64 gam               d) 54,28 gam
171.  Dẫn chậm V lít (đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe2O3, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H2 cũng như CO và hỗn hợp khí hơi này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hỗn hợp hai khí H2, CO lúc đầu là 4,64 gam. Trong ống sứ còn chứa m gam hỗn hợp các chất rắn. Trị số của V là: 
    a) 5,600 lít                   b) 2,912 lít                c) 6,496 lít                  d) 3,584 lít
172.  Trị số của m ở câu (171) trên là
    a) 12,35 gam                 b) 14,72 gam                    c) 15,46                       d) 16,16 gam 
173. Có bao nhiêu trị số độ dài liên giữa C với C trong phân tử    ?
         a) 3             b) 4                c) 2             d) 11
174. Một người điều chế khí Clo bằng cách cho axit Clohiđric đậm đặc tác dụng với Mangan đioxit đun nóng. Nếu phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng để điều chế được 2,5 gam khí Clo là bao nhiêu? 
      a) 5,15 gam                b) 14,28 gam     c) 19,40 gam              d) 26,40 gam
175. Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây? 
    a) CH3NH2; N2                     b) NH3; CO 	  c) H2; O2        d) CO2; SO2 
 176. Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây? 
        a) SO3; Cl2                          b) (CH3)3N; NH3 
        c) NO2; SO2                         d) Khí hiđrosunfua (H2S) khí hiđroclorua (HCl) 
177. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam? 
        a) 2,808 gam               b) 1,638 gam               c) 1,17 gam              d) 1,404 gam
178. Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu? 
       a) 90 gam           b) 79,2 gam             c) 73,8 gam                 d) Một trị số khác
179. Một miếng vàng hình hộp dẹp có kích thước 25,00mm x 40,00mm x 0,25mm có khối lượng 4,830 gam. Khối lượng riêng của vàng bằng bao nhiêu? 
        a) 11,34g/ml              b) 13,3g/ml             c) 19,3g/ml                 d) 21,4g/ml  
 180. Crom có khối lượng nguyên tử bằng 51,996. Crom có 4 nguyên tử đồng vị trong tự nhiên. Ba nguyên tử đồng vị trong bốn nguyên tử đồng vị của Crom là: 50Cr có khối lượng nguyên tử 49,9461 (chiếm 4,31% số nguyên tử); 52Cr có khối lượng nguyên tử 51,9405 (chiếm 83,76% số nguyên tử); và 54Cr có khối lượng nguyên tử 53,9589 (chiếm 2,38% số nguyên tử). Khối lượng nguyên tử của đồng vị còn lại của Cr bằng bao nhiêu? 
        a) 54,9381                    b) 49,8999            c) 50,9351                    d) 52,9187
 181.  Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2. 
      a) Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra 
      b) Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4 và H2O 
    c) Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3 và H2O 
         d) Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3, H2O 
 182. Ion M2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6 
        a)Trị số Z của M2+ bằng 20 	        	b) Trị số Z của M2+ bằng 18 
        c) Nguyên tố M ở ô thứ 20, chu kỳ 3         d) M là một kim loại có tính khử mạnh, còn ion M2+ có tính oxi hóa mạnh 
183. Khi sục từ từ khí CO2 lượng dư vào dung dịch NaAlO2, thu được: 
        a) Lúc đầu có tạo kết tủa (Al(OH)3), sau đó kết tủa bị hòa tan (tạo Al(HCO3)3) và NaHCO3
        b) Có tạo kết tủa (Al(OH)3), phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O 
        c) Không có phản ứng xảy ra 
        d) Phần không tan là Al(OH)3, phần dung dịch gồm NaHCO3 và H2O 
184. KMnO4 trong môi trường axit (như H2SO4) oxi hóa FeSO4 tạo Fe2(SO4)3, còn KMnO4 bị khử tạo muối Mn2+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 nồng độ C (mol/l) làm mất màu vừa đủ 12 ml dung dịch KMnO4 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Trị số của C là: 
        a) 0,6M                     b) 0,5M               c) 0,7M                        d) 0,4M
185. Dung dịch nào không làm đổi màu quì tím? 
        a) Na2CO3                    b) NH4Cl        	        c)                d) NaNO3  
186. Dung dịch muối X không làm đổi màu quì tím, dung dịch muối Y làm đổi màu quì tím hóa xanh. Đem trộn hai dung dịch thì thu được kết tủa. X, Y có thể là: 
a) BaCl2, CuSO4         b) MgCl2; Na2CO3          c) Ca(NO3)2, K2CO3     d) Ba(NO3)2, NaAlO2
187. Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là: 
        a) 16,4 gam               b) 15,1 gam          c) 14,5 gam              d) 12,8 gam
188. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng 9,75 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. M là kim loại nào? 
   a) Kẽm                           b) Sắt              c) Nhôm                        d) Đồng
189. Giữa muối đicromat (Cr2O72-), có màu đỏ da cam, và muối cromat (CrO42-), có màu vàng tươi, có sự cân bằng trong dung dịch nước như sau: 
                Cr2O72-  +  H2O                   2CrO42-        +   2H+ 
          (màu đỏ da cam)                           (màu vàng tươi) 
         Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K2Cr2O7), cho từ từ dung dịch xút vào ống nghiệm trên thì sẽ có hiện tượng gì? 
a)      Thấy màu đỏ da cam nhạt dần do có sự pha loãng của dung dịch xút
b)      Không thấy có hiện tượng gì lạ, vì không có xảy ra phản ứng
c)      Hóa chất trong ống nghiệm nhiều dần, màu dung dịch trong ống nghiệm không đổi
d)      Dung dịch chuyển dần sang màu vàng tươi
190.  Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là:
         a) a = b - 16x/197             b) a = b +  16x/198         c) a = b – 0,09x                d) a = b + 0,09x
191. X là một nguyên tố hóa học. X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
         a) Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII   (VIIA)
         b) Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V   (VA)
         c) Ô thứ 30, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II   (IIA)
         d) Ô thứ 30, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm II   (IIB)
192. Để phân biệt hai khí CO2 và SO2, người ta dùng:
        a) Dung dịch nước vôi trong, CO2 sẽ làm nước vôi đục còn SO2 thì không
        b) Dùng nước brom               c) Dùng dung dịch KMnO4	        d) (b), (c)
193. Hệ số đứng trước chất bị oxi hóa bên tác chất để phản ứng 
        FexOy    +   CO      FemOn    +    CO2     cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
        a) m                             b) nx – my                            c) my – nx                     d) mx – 2ny
194. So sánh sự phân ly ion và sự dẫn điện giữa hai dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch CH3COOH 1M.
         a) Dung dịch CH3COOH 0,1M phân ly ion tốt hơn và dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH 1M.
          b) Dung dịch CH3COOH 0,1M phân ly ion tốt hơn dung dịch CH3COOH 1M, nhưng dẫn điện kém hơn dung dịch CH3COOH 1M.
          c) Dung dịch CH3COOH 1M phân ly ion khó hơn và dẫn điện kém hơn so với dung dịch CH3COOH 0,1M. Vì dung dịch chất điện ly nào có nồng độ lớn th

File đính kèm:

  • docTuyen chon vo co hay.doc
Giáo án liên quan