Các Dạng Bài Tập Hóa Học Chương Trình Lớp 8-THCS phần II

A. OXIT :

 I. Định nghĩa : Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi .

 II. Phân loại: Căn cứ vào tính chất hóa học cđa oxit , người ta phân loại như sau:

 1. Oxit bazơ là những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

 2. Oxit Axit là những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

 3. Oxit lưỡng tính là những oxit tác dụng với dung dịch axit và tác dụng với dung dịch baz tạo thành muối và nước. VD như Al2O3, ZnO

 4. Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối là những oxit không tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, nước. VD như CO, NO

 III.Tính chất hóa học :

 1. Tác dụng với nước :

a. .Ví dụ :

 P2O5 + 3H2O 2H3PO4

b. . Ví dụ :

 2. Tác dụng với Axit :

 Oxit Kim loại + Axit Muối + H2O

 VD :

 3. Tác dụng với Kiềm( dung dịch bazơ):

Oxit phi kim + Kiềm Muối + H2O

VD :

 (tùy theo tỷ lệ số mol)

4. Tác dụng với oxit Kim loại :

Oxit phi kim + Oxit Kim loại Muối

VD :

 

doc28 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 6646 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các Dạng Bài Tập Hóa Học Chương Trình Lớp 8-THCS phần II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Na2SO3, Ba(HCO3)2 chỉ được dùng cách đun nóng
Câu2:(2 điểm)
a) Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ mol của mỗi chất trong dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3.
b) Tại sao trong bình cứu hoả người ta dùng dung dịch NaHCO3 mà không dùng NaHCO3 rắn hoặc Na2CO3 ? 
c) Trình bày sự khác nhau về thành phần khối lượng và tính chất giữa hợp chất hoá học và hỗn hợp. Lấy ví dụ minh hoạ.
d) Cho hỗn hợp A gồm Al; Fe2O3; Cu có số mol bằng nhau vào dung dịch HCl dư.Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu3: :(2 điểm)
a) Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm1: Cho a gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
- Thí nghiệm2: Cho a gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1 M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Thiết lập mối quan hệ giữa V1 và V2
b) Cho một lượng bột kẽm vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2. Khối lượng chất rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột kẽm ban đầu là 0,5 gam. Cô cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tính tổng khối lượng các muối trong X.
c) Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích hỗn hợp khí gồm C2H2 và hyđrocacbon X sinh ra 2 thể tích khí CO2 và 2 thể tích hơi nước (các thể tích khí và hơi đo cùng điều kiện). Xác định công thức phân tử của X.
Câu4: (2 điểm)
Một hỗn hợp X gồm một kim loại M (có hai hoá trị 2 và 3) và MxOy.Khối lượng của X là 80,8 gam. Hoà tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48 lít H2 (đktc), còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít NO (đktc). Biết rằng trong X có một chất có số mol gấp 1,5 lần số mol chất kia. Xác định M và MxOy
Câu5: :(2 điểm)
Hoà tan hoàn toàn a mol kim loại M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thấy tiêu tốn hết a mol H2SO4 thu được 1,56 gam muối A và khí A1. Lượng khí A1 được hấp thụ hoàn toàn bởi 45 ml dung dịch NaOH 0,2M tạo thành 0,608 gam muối. Lượng muối A thu được ở trên cho hoà tan hoàn toàn vào nước, sau đó cho thêm 0,387 gam hỗn hợp B gồm Zn và Cu, sau khi phản ứng xong tách được 1,144 gam chất rắn C.
a) Tính khối lượng kim loại M ban đầu.
b) Tính khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp B và trong chất rắn C
 ----Hết----
Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: 2 điểm	(mỗi y đúng 0,5 điểm)
Câu 2: 2 điểm 	(mỗi y đúng 0,5 điểm)
Câu 3: 2 điểm 
a, V1 = V2 	(0,75 điểm) 
b, m = 13,1 gam 	(0,5 điểm) 
c, Công thức C2H6	 	(0,75 điểm)
Câu 4: 2 điểm
Trường hợp 1: nMxOy = 1,5 nM 	(1 điểm)
M: Fe, MxOy: Fe3O4
Trường hợp 2: nM = 1,5 nMxOy: Loại 	(1 điểm)
Câu 5: 2 điểm
a, (M là Ag) mM = 1,08 gam 	(0,5 điểm)
Trường hợp 1: Zn phản ứng hết 
b, Trong B: Khối lượng Zn: 0,195 gam
 Khối lượng Cu: 0,192 gam 	(0,5 điểm)
Trong C: Khối lượng Ag: 1,08 gam
 Khối lượng Cu: 0,064 gam 	(0,5 điểm)
Trường hợp 2: Zn phản ứng chưa hết: Loại	 (0,5 điểm)
Phòng giáo dục & đào tạo 
kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 8 bậc THCS
 Lệ THuỷ 
 Năm học 2008 – 2009
đề chính thức
 Môn thi: Hoá học 
 Thời gian làm bài: 150 phút ( Không kể phát đề )
 Ngày thi: tháng 5 năm 2009
Câu 1(2 điểm): Có 4 phương pháp vật lý thường dùng để tách các chất ra khỏi nhau
- Phương pháp bay hơi - Phương pháp chưng cất 
- Phương pháp kết tinh trở lại - Phương pháp chiết 
Em hãy lấy các ví dụ cụ thể, để minh hoạ cho từng phương pháp tách ở trên ?
Câu 2 ( 5,75 điểm): Viết các phương trình hoá học và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng (nếu có) ?
1/ Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Sắt, nhôm, đồng, lưu huỳnh, cacbon, phôtpho
2/ Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: 
 MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
3/ Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm.
4/ Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 ví dụ về công thức hoá học? Đọc tên chúng ?
Câu 3 ( 2,75điểm): Em hãy tường trình lại thí nghiệm điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Có mấy cách thu khí oxi? Viết PTHH xảy ra?
Câu 4 (3,5điểm)
1/ Trộn tỷ lệ về thể tích ( đo ở cùng điều kiện) như thế nào, giữa O2 và N2 để người ta thu được một hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 bằng 14,75 ?
2/ Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi kết thúc phản phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2 gam nước.
a. Tìm công thức hoá học của X ( Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b. Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên ?
Câu 5 (4,5 điểm)
1/ Cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (chưa rõ hoá trị) tác dụng hết với dd HCl ( cả A và B đều phản ứng). Sau khi phản ứng kết thúc, người ta chỉ thu được 67 gam muối và 8,96lít H2 (ĐKTC).
a. Viết các phương trình hoá học ?
b. Tính a ? 
2/ Dùng khí CO để khử hoàn toàn 20 gam một hỗn hợp ( hỗn hợp Y ) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, thu được chất rắn chỉ là các kim loại, lượng kim loại này được cho phản ứng với dd H2SO4 loãng (lấy dư), thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ không tan.
Tính % khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y ?
Nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y, cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80% ?
Câu 6 (1,5 điểm): Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam nước, để pha chế được 500 gam dung dịch CuSO4 5%
Cho: Cu = 64; N = 14; O = 16; S = 32; Ca = 40; Fe = 56; C = 12
Thí sinh được dùng máy tính bỏ túi theo qui định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
( Đề thi gồm 01 trang)
Hết
Hướng dẫn chấm
Môn: Hoá học 8
Câu/ý
Nội dung chính cần trả lời
Điểm
Câu 1
( 2 điểm )
Học sinh lấy đúng các VD, trình bày phương pháp tách khoa học, chặt chẽ thì cho mỗi VD 0,5 điểm
Câu 2
( 5,75 điểm )
1/ ( 1,5 đ)
2/ (0,75đ)
3/ ( 1 đ)
4/ ( 2,5 đ)
Câu 3 (2,75 đ)
- Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
- Dẫn khí H2 đi qua các ống sứ mắc nối tiếp
PTHH: H2 + CuO Cu + H2O
 H2O + Na2O 2NaOH
 3H2O + P2O5 2H3PO4
Viết đúng mỗi PTHH cho 0,25 điểm
Nêu đúng có 4 loại hợp chất vô cơ: Oxit, axit, bazơ, M uối
Lấy đúng , đủ, đọc tên chính xác các ví dụ, cho 0,25 đ/vd
Nêu được cách tiến hành, chính các khoa học
Cách thu khí oxi
Viết đúng PTHH
0,25
0,25
0,25
0,5
2
1,75đ
0,5 đ
0,5
Câu4(3,5điểm)
1/(1,5điểm)
2/ ( 2 đ)
Câu 5(4,5 đ)
1/(1,5 đ)
2/ ( 3,0đ)
Ta có: Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là: M = 14,75.2 =29,5
- Gọi số mol của O2 là x, số mol của N2 là Y
 M = ú 32x + 28 y = 29,5x + 29,5y
 ú 2,5x = 1,5 y => x : y = 3 : 5 
- Do các thể tích đo ở cùng điều kiện nên: VO: VN = 3 : 5 
- Ta có sơ đồ của phản ứng là:
 A + O2 CO2 + H2O
- Trong A có chắc chắn 2 nguyên tố: C và H
nO= = 0,45 mol => nO = 0,9 mol
 nCO= = 0,3 mol, => nC = 0,3 mol, nO = 0,6 mol
 nHO= = 0,4 mol, => nH = 0,8 mol, nO = 0,4 mol
- Tổng số mol nguyên tử O có trong sản phẩm là: 0,6 + 0,4 =1mol > 0,9 mol
Vậy trong A có nguyên tố O và có: 1 – 0,9 = 0,1 mol O
- Coi CTHH của A là CxHyOz; thì ta có: 
 x : y : z = 0,3 : 0,8 : 0,1 = 3 : 8 : 1. Vậy A là: C3H8O
a/ PTHH: A + 2xHCl 2AClx + xH2
 B + 2yHCl 2BCly + yH2
b/ - Số mol H2: nH= = 0,4 mol, nH= 0,4.2 = 0,8 gam
 - Theo PTHH => nHCl = 0,4.2 = 0,8 mol, mHCl = 0,8.36,5 = 29,2 gam
 - áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
 a = 67 + 0,8 – 29,2 = 38,6 gam
a/( 1,75đ) PTHH: CO + CuO Cu + CO2 (1)
 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2(2)
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (3)
Chất rắn màu đỏ không tan đó chính là Cu, khối lượng là 3,2 gam. nCu = = 0,05 mol, theo PTHH(1) => nCuO= 0,05 mol, 
khối lượng là: 0,05.80 = 4 g.Vậy khối lượng Fe: 20 – 4 = 16 gam
- Phầm trăm khối lượng các kim loại:
 % Cu = .100 = 20%, % Fe = .100 = 80%
b/ (1,25đ)Khí sản phẩm phản ứng được với Ca(OH)2 là: CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (4)
 nFeO = = 0,1 mol, 
Theo PTHH (1),(2) => số mol CO2 là: 0,05 + 3.0,1 = 0,35 mol
Theo PTHH(4) => số mol CaCO3 là: 0,35 mol.
Khối lượng tính theo lý thuyết: 0,35.100 = 35 gam
Khối lượng tính theo hiệu suất: 35.0,8 = 28 gam
0,25
1
0,25
0,25
0,75
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,75
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu 6: (1,5 đ)
- Khối lượng CuSO4 có trong 500gam dd CuSO4 4 % là: = 20 g
Vậy khối lượng CuSO4.5H2O cần lấy là: = 31,25 gam
- Khối lượng nước cần lấy là: 500 – 31,25 = 468,75 gam
0,5
0,5
0,5
Ghi chú: - Học sinh có thể giải toán Hoá học bằng cách khác, mà khoa học,lập luận chặt chẽ, đúng kết quả, thì cho điểm tối đa bài ấy.
 - Trong các PTHH: Viết sai CTHH không cho điểm, thiếu điều kiện phản ứng cho ẵ số điểm. Nừu không có trạng thái các chất trừ 1 điểm / tổng điểm.
PHềNG GD&ĐT Lệ THUỷ
ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG MŨI NHỌN. NĂM HỌC 2008-2009
MễN THI: HểA 8 (Thời gian làm bài 120 phỳt)
Bài 1 (1,5 điểm) Lập phương trỡnh húa học của cỏc sơ đồ phản ứng sau:
KOH + Al2(SO4)3 K2SO4 + Al(OH)3
FexOy + CO 	FeO + CO2
CnH2n-2 + ? CO2 + H2O.
FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O
Bài 2: (1,5 điểm)
Bằng phương phỏp húa học hóy nhận biết cỏc lọ húa chất bị mất nhón gồm: CaO; P2O5; MgO và Na2O đều là chất bột màu trắng ? 
Bài 3:(2,5 điểm) 
Đốt chỏy hoàn toàn 4,48 lớt H2 trong 3,36 lớt O2 .Ngưng tụ sản phẩm thu được chất lỏng A và khớ B .Cho toàn bộ khớ B phản ứng hết với 5,6 gam Fe thu được hỗn hợp chất rắn C. Hoà tan toàn bộ chất rắn C vào dung dịch chứa 14,6 gam HCl thu được dung dịch D và khớ E. 
 Xỏc định cỏc chất cú trong A,B,C,D,E. Tớnh khối lượng mỗi chất cú trong A, C và số mol cỏc chất cú trong dung dịch D. 
 Biết : 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 
 Fe3O4 + 8 HCl FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 
 (Cỏc khớ đều đo ở điều kiện tiờu chuẩn )
Bài 4: (2,25 điểm)
Một hỗn nợp khớ của Nitơ gồm: NO, NO2; NxO biết thành phần phần % về thể tớch cỏc khớ trong hỗn nợp là: %VNO = 50% ; . Thành phần % về khối lượng NO cú trong hỗn hợp là 40%. Xỏc định cụng thức húa học của khớ NxO. 
Bài 5: (2,25 điểm)
Nung 400gam đỏ vụi chứa 90% CaCO3 phần cũn lại là đỏ trơ. Sau một thời gian thu được chất rắn X và khớ Y 
a.Tớnh khối lượng chất rắn X biết hiệu suất phõn huỷ CaCO3 là 75%
b. Tớnh % khối lượng CaO trong chất rắn X và thể tớch khớ Y thu được (ở ĐKTC)
BÀI TẬP DÙNG CHO ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối 

File đính kèm:

  • docBo tro kien thuc hoa 8 phan II.doc
Giáo án liên quan