Các bài tập điển hình về tìm công thức phân tử hợp chất hữu cơ
TÌM QUA CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN
B1. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
Dùng định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
A (C, H, O, N) + O2 CO2 + H2O + N2
T. Câu 5 : Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO2 , 4 lít hơi nước (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện t°, p). Xác định CTPT của X. ( C3H8. ) Câu 6 A là chất hữu cơ chứa C, H, O có M = 74 đvC. Tìm CTPT A ?.Đáp số : C4H10O ; C3H6O2 ; C2H2O3. VN Câu1: Cho hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O đốt cháy à 224 cm3 CO2 và 0.24 g H2O. Tỉ khối A với He là 19. Tìm CTPT A.( C3H8O2.) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi nước ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là ? Câu 3 : Chất Y chứa C, H, O, N khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và N2. Cho biết nH2O = 1.75 nCO2 ; tổng số mol CO2 và số mol H2O bằng 2 lần số mol O2 tham gia phản ứng. Phân tử khối Y < 95. Tìm CTPT Y. Câu 4 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 6.72 lit (dktc) { CO2 và 1 ankan X }. Tong hỗn hợp sau đốt cháy có 7.2 g H2O và 11.2 lit CO2. CTPT của X là ?. (C3H8 .) BT HIDROCACBON CT chung: CxHy (x1, y2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x4. Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết, k 0. 2.4. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT: 2.4.1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là a. Phản ứng với H2 dư (Ni,to) (Hs=100%) +H2 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H2 dư RChú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có thể dựa vào của hh sau phản ứng. Nếu <26 hh sau phản ứng có H2 dư và hydrocacbon chưa no phản ứng hết b. Phản ứng với Br2 dư: +Br2 c. Phản ứng với HX +HX d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't') +Cl2 e.Phản ứng với AgNO3/NH3 2+xAg2O x 2.4.2. Đối với ankan: CnH2n+2 + xCl2 CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1 x 2n+2 CnH2n+2 CmH2m+2 + CxH2x ĐK: m+x=n; m 2, x 2, n 3. 2.4.3.Đối với anken: + Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1 + Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon CH3-CH=CH2 + Cl2 ClCH2-CH=CH2 + HCl 2.4.4. Đối với ankin: + Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2 VD: CnH2n-2 + 2H2 CnH2n+2 + Phản ứng với dd AgNO3/NH3 2CnH2n-2 + xAg2O 2CnH2n-2-xAgx + xH2O ĐK: 0 x 2 * Nếu x=0 hydrocacbon là ankin ankin-1 * Nếu x=1 hydrocacbon là ankin-1 * Nếu x= 2 hydrocacbon là C2H2. 2.4.5. Đối với aren và đồng đẳng: + Cách xác định số liên kết ngoài vòng benzen. Phản ứng với dd Br2 là số liên kết ngoài vòng benzen. + Cách xác định số lk trong vòng: Phản ứng với H2 (Ni,to): * với là số lk nằm ngoài vòng benzen * là số lk trong vòng benzen. Ngoài ra còn có 1 lk tạo vòng benzen số lk tổng là ++1. VD: hydrocacbon có 5 trong đó có 1 lk tạo vòng benzen, 1lk ngoài vòng, 3 lk trong vòng. Vậy nó có k=5 CTTQ là CnH2n+2-k với k=5 CTTQ là CnH2n-8 A. BT LY THUYET C2H5 CH2 CH CH3 CH3 Tên gọi của hợp chất có CTCT dưới là: A. 2-Etylbutan B. 2- Metylpentan C. 3-Metylpentan D. 3-Etylbutan 3-Etyl-2,3-Dimetylpentan có CTCT là: D. a,b,c đều sai C. C C2H5 CH3 CH3 CH3 CH2--CH3 CH CH3 CH CH CH3 CH3 CH3 CH B. C2H5 A. C CH3 C2H5 C2H5 CH3 CH CH3 Phản ứng thế giữa 2-Metylbutan với Cl2 (tỉ lệ 1:1) cho mấy sản phẩm thế? A.2 B.3 C.4 D.5 Brom hoá một ankan thu được một dẫn xuất chứa một Brom có tỉ khối hơi so với H2 là 82,5. CTPT ankan này là: A. CH4 B. C3H8 C. C5H12 D. C6H14 Từ CH4 (các chất vô cơ và điều kiện có đủ) có thể điều chế các chất nào sau đây? A. CH3Cl B. C2H6 C. C3H8 D. Cả 3 chất trên Đốt cháy hổn hợp CH4, C2H6, C3H8 thu được 2,24 lit CO2 (đktc) và 2,7g H2O. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia phản ứng cháy là: A. 2,48 l B. 3,92 l C. 4,53 l D. 5,12 l Đồng phân nào của C5H12 chỉ cho một sản phẩm thế monoclo? B. CH3 C CH3 CH3 CH3 A. CH3 CH2 CH2 CH3 CH2 C. CH3 CH CH3 CH3 CH2 D. Không có đồng phân nào X + Br2 1,3- Dibrompropan. X là: B. CH2 CH2 H2C A. CH CH3 CH2 D. Cả A và C C. C CH2 CH2 Hidrocacbon X tác dụng với Cl2 (askt) với tỉ lệ mol 1:1 chỉ thu được một dẫn xuất clo có tỉ khối hơi so với H2 là 74,25. Công thức cấu tạo đúng của X là: B. CH3 CH C2H5 C2H5 CH CH3 D. CH3 C2H5 C2H5 CH CH3 CH C C2H5 C2H5 CH3 C2H5 C. A. C C CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 CH3 Hợp chất 2,3-dimetylbutan khi phản ứng với clo theo tỷ lệ mol 1:1 có askt sẽ thu được số sản phẩm đồng phân là: A. 1 B. 5 C. 2 D. 4 Stiren ( ) có công thức tổng quát là: a) CnH2n-6 b) CnH2n-8 c) CnH2n-10 d) CnH2n-6-2k 12. Naptalen () có công thức phân tử là: a) C10H6 b) C10H10 c) C10H12 d) Tất cả đều không đúng 13. Phản ứng giữa Toluen với Kali pemanganat trong môi trường axit Sunfuric xảy ra như sau: Hệ số cân bằng đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và axit lần lượt là: a) 5; 6; 9 b) 6; 5; 8 c) 3; 5; 9 d) 6; 5; 9 14. Một Hiđrocacbon mạch hở tác dụng với HCl sinh ra sản phẩm chính là 2-Clo-3-metyl butan. Hiđrocacbon này có tên gọi là: a) 3-Metyl buten-1 b) 2-Metyl buten-1 c) 2-Metyl buten-2 d) Một anken khác 15. Một sơ đồ để điều chế cao su Buna như sau: A là: a) n-Butan b) Metan c) Đất đèn d) (b) hoặc (c) 16. Cho hỗn hợp A gồm các hơi và khí: 0,1 mol Benzen; 0,2 mol Toluen; 0,3 mol Stiren và 1,4 mol Hiđro vào một bình kín, có chất xúc tác Ni. Đun nóng bình kín một thời gian, thu được hỗn hợp B gồm các chất: Xiclohexan, Metyl xiclohexan, Etyl xiclohexan, Benzen, Toluen, Etyl benzen và Hiđro. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp B trên, rồi cho hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi có dư, để hấp thụ hết sản phẩm cháy. Độ tăng khối lượng bình đựng nước vôi là: a) 240,8 gam b) 260,2 gam c) 193,6 gam d) Không đủ dữ kiện để tính 17*. Hỗn hợp A gồm Etan, Etilen, Axetilen và Butađien-1,3. Đốt cháy hết m gam hỗn hợp A. Cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi sau phản ứng giảm 39,8 gam. Trị số của m là: a) 58,75g b) 13,8g c) 60,2g d) 37,4g 18. Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp hiđrocacbon, thu được 17,92 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Thể tích O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hỗn hợp trên là: a) 26,88 lít b) 24,52 lít c) 30,56 lít d) Tất cả đều sai 19. Hỗn hợp A gồm 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol H2. Đun nóng hỗn hợp A có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B. Hỗn hợp B làm mất màu vừa đủ 2 lít dung dịch Br2 0,075M. Hiệu suất phản ứng giữa etilen và hiđro là: a) 75% b) 50% c) 100% d) Tất cả đều không đúng 20. X là một hiđrocacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X thì thu đuợc 3-etyl hexan. Tỉ khối hơi của X so với Hiđro bằng 52. Nếu cho 10,4 gam X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thì tạo được 31,8 gam một chất rắn có màu vàng nhạt. Công thức cấu tạo của X là: 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Hiđrocacbon A, thu được 0,6 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Cũng 0,1 mol A cho tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 29,2 gam kết tủa có màu vàng nhạt. A là: a) 3-Metyl pentađiin-1,4 b) Hexađiin-1,5 c) Hexađien-1,3-in-5 d) (a), (b) VN Câu 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. Câu 2: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8. Câu 3: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2). C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). Câu 4: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Câu 5: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2-đimetylpropan. Câu6: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16) A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 7: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Br = 80; Ag = 108) A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96 Câu 8: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5) A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan. C. butan. D. 3-metylpentan. Câu 9: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 10: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu đ
File đính kèm:
- bai tap hidrocacbon no va khong no.doc