Bộ đề luyện thi Đại học môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Trường THPT Long Châu Sa

Câu1/ Khâu nào sau đây không có trong kỹ thuật chuyển gen?

 a Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. b Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận

 c Tạo ADN tái tổ hợp d Cấy truyển phôi

Câu 2/ Xét cá thể dị hợp Aa. Tiến hành tự thụ phấn qua 4 thế hệ liên tiếp.Tỉ lệ xuất hiện thể đồng hợp bằng:

 a 46,875%. b 6,25%. c 50% d 93,75%.

Câu 3/ . Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1?

 a aaBb, kiểu hình lông đen b Aabb, kiểu hình lông trắng

 c Aabb, kiểu hình lông đen d AaBb, kiểu hình lông trắng

Câu 4/ Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen của quần thể trên là:

 a 0,7AA : 0,3aa. b 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa.

 c 0,595AA : 0,21Aa : 0,195aa d 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa

Câu 5/ Một người có bộ nhiễm sắc thể gồm (44AA + XO) . Dạng đột biến này có thể bắt nguồn từ?

 a bố b mẹ. c bố hoặc mẹ d cả bố và mẹ

Câu 6/ Trong các đơn vị tổ chức sau, đơn vị nhỏ nhất tham gia vào sự tiến hoá của sinh vật là

 

doc27 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề luyện thi Đại học môn Sinh học - Năm học 2009-2010 - Trường THPT Long Châu Sa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trẻ thứ hai có kiểu gen IoIo.
Câu50/ Một loài ruồi có kiểu hình cánh xẻ. Kiểu hình này được quy định bởi một gen gồm 2 alen, được gọi là alen kiểu dại và alen cánh xẻ. Trong phép lai giữa các cá thể ruồi có kiểu hình cách xẻ với nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình là 2 cánh xẻ: 1 kiểu dại. Điều này chứng tỏ?
	a	đây là một ví dụvề alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử
	b	alen cánh xẻ là alen trội
	c	đây là một ví dụ về hiện tượng tương tác gen
	d	ruồi cách xẻ có kiểu gen đồng hợp tử về alen cách xẻ
B- Theo chương trình chuẩn ( Từ câu 51 đến câu 60)
Câu51/ Phép lai nào sau đây có khả năng tạo ra nhiều biến dị tổ hợp nhất?
	a	AaBbDd x AABBDD 	b	AaBbDd x AaBbDd
	c	Aabbdd x aaBBDD 	d	AABBDD x aaBbDD
Câu52/ Ở VK E. coli, ARN poolimeraza có chức năng gì?
	a	Nhận ra vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi
	b	Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3/ - OH tự do
	c	Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn
	d	Nối các đoạn ADN ngắn thành đoạn ADN dài
 Câu53/ ADN tái tổ hợp được tạo ra là do?
	a	Đột biến cấu trúc NST dạng lặp đoạn
	b	Kết hợp các đoạn ADN của tế bào loài này vào ADN của loài khác có thẻ rất xa nhau trong hệ thống phân loại
	c	Trao đổi đoạn NST thuộc cặp tương đồng ở đầu kì phân bào I,phân bào giảm nhiễm
	d	ĐBG dạng thêm nucleotit
 Câu54/ Khi cho giao phấn 2 thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau, F1 được toàn dậu đỏ thơm, F2 thu được 9/16 đỏ thãm : 7/16 trắng. Biết rằng,các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật tương tác gen kiểu?
	a	Át chế	 b	Cộng gộp
	c	Bổ sung 	d	Át chế hoặc cộng gộp
Câu55/ Kỹ thuật chọc dò dịch ối trong chuẩn đoán trước sinh với mục đích?
	a	Tách tế bào phôi cho phân tích ADN - NST để chuẩn đoán sớm các bệnh di truyền
	b	Kiểm tra tính chất của nước ối có ảnh hưởng đến thai nhi
	c	Lấy tế bào tử cung của mẹ để phát hiện các bệnh di truyền
	d	Lấy nước ối và tế bào tử cung của mẹ để kiểm tra chỉ tiêu sinh lí, hóa sinh
Câu56/ Hai loài sinh vật sống ở các khu vực địa lí khác xa nhau ( 2 châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích hợp lí cho sự gióng nhau giữa 2 loài là?
	a	Điều kiện môi trường ở 2 khu vực giống nhau nên CLTN chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau
	b	Hai châu lục này trong qua skhws đã có lúc gắn liền với nhau
	c	Điều kiện môi trường giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau
	d	Điều kiện môi trường giống nhau phát sinh thường biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên giữ lại những đặc điểm giống nhau
 Câu57/ Di truyền học đã dự đoán được khi bố mẹ có KG Aa x Aa, trong đó gen a gây bệnh ở người,xác xuất đời con bị bệnh sẽ là?
	a	25% 	b	75%	 c	100%	 d	50%
Câu58/ Khi cho giao phối các chuột F1 vơi nhau thu được F2 : 75% chuột lông đen : 18,75% chuột lông xám : 6,25% chuột lông trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật nào?
	a	Liên kết gen	 b	Hoán vị gen
	c	Phân li độc lập 	d	Tương tác gen 
Câu59/ Trong quá trình tự phối liên tiếp qua nhiều thế hệ thì?
	a	Tần số tương đối của các gen - alen thay đổi
	b	Tần số tương đối các KG không thay đổi
	c	Tần số tương đối của các alen không thay đổi
	d	Tần số tương đối của các alen thay đổi
Câu60/ Ý nghĩa nào sau đây là của phép lai kinh tế?
	a	Cải tiến một giống lai nào đó
	b	Củng cố một tính trạng mong muốn
	c	Tạo ra các dòng thuần để làm giống
	d	Tận dụng ưu thế lai trong sản xuất
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ
 Trường THPT Long Châu Sa ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2009 – 2010
 Môn: Sinh học
 Thời gian làm bài: 90 phút
 M· ®Ò 323
 Họ và tên thí sinh:
 Số báo danh : . 
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH ( Từ câu 1 đến câu 40):
Câu 1/ : Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Sau hai thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen của quần thể trên là:
	a	0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa 	b	0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa.
	c	0,595AA : 0,21Aa : 0,195aa 	d	0,7AA : 0,3aa.
Câu 2/ Mất đoạn lớn của NST thường?
	a	Gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật
	b	Làm cho cơ thể bị giảm sức sống nhưng vẫn sinh sản hữu tính hoàn toàn bình thường
	c	Không ảnh hưởng gì đến đời sống sinh vật
	d	Làm cho cơ thể mất đi một tính trạng nào đó.
Câu 3/ Trong chọn giống, để tạo ưu thế lai ở thực vật, dạng biến dị được các nhà chọn giống sử dụng phổ biến nhất là?
	a	Đột biến nhiễm sắc thể 	b	ADN tái tổ hợp tạo ra bằng kỹ thuật gen.
	c	Đột biến gen 	d	Biến dị tổ hợp.
 Câu 4/ Ở người, bộ NST lưỡng bội có 2n = 46, trong đó có 22 cặp NST thường và một cặp NST giới tính X và Y. Vậy số nhóm liên kết trong hệ gen nhân ở người là bao nhiêu?
	a	3	 b	45	 c	24	 d	28
Câu 5/ Một cơ thể có kiểu gen AB Dd khi giảm phân có thể cho tối đa mấy loại giao tử
 ab
	a	 4 hoặc 8.	 	b	6	 c	2	 d	4
Câu 6/ Quan sát phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua ba thế hệ ở người như sau:
	a	Đột biến gen lặn trên NST giới tính X	 b	Đột biến gen lặn trên NST thường
	c	Đột biến gen trội trên NST thưòng 	d	Đột biến gen trội trên NST giới tính X
Câu 7/ Trong quần xã, nhóm loài cho sản lượng sinh vật cao nhất thuộc về
	a	sinh vật ăn các chất mùn bã hữu cơ. 	b	động vật ăn cỏ
	c	động vật ăn thịt 	d	sinh vật tự dưỡng
Câu 8/ Lối sống bầy đàn của động vật đem lại lợi ích cơ bản là?
	a	Tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
	b	Mỗi cá thể có một lãnh thổ nhất định mà các cá thể khác không được phép xâm phạm
	c	Hỗ trợ nhau trong việc tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù.
	d	Hạn chế sự tiêu tốn thức ăn.
Câu 9/ Có một trình tự ARN [5’-AUG GGG UGX XAU UUU-3’] mã hoá cho một đoạn polipeptit gồm 5 axit amin. Sự thay thế nucleotit nào sau đây sẽ dẫn đến việc đoạn polipeptit được tổng hợp từ trình tự ARN này chỉ còn lại 2 axit amin?
	a	Thay thế A ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng X	
 b	Thay thế U ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A.
	c	Thay thế G ở bộ 3 nucleotit đầu tiên bằng A. 
	d	Thay thế X ở bộ 3 nucleotit thứ ba bằng A.
Câu 10/ Thành tựu nổi bật của phương pháp lai tế bào là?
	a	Tạo loài mới từ các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại, mà lai hữu tính không thực hiện được
	b	Trao đổi gen giữa hai loài khác nhau, làm hai loài đều cho năng suất cao. 
	c	Chuyển gen của loài này sang loài khác và trao đổi gen giữa hai loài khác nhau, làm hai loài đều cho năng suất cao. 
	d	Chuyển gen của loài này sang loài khác
Câu 11/ Một người có bộ nhiễm sắc thể gồm (44AA + XO) . Dạng đột biến này có thể bắt nguồn từ?
	a	bố hoặc mẹ 	b	mẹ.	 c	cả bố và mẹ	 d	bố
Câu 12/ Khâu nào sau đây không có trong kỹ thuật chuyển gen?
	a	Cấy truyển phôi 	b	Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
	c	Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.	d	Tạo ADN tái tổ hợp
 Câu 13/ Ở ớt, thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Hai gen nói trên cùng nằm trên 1 NST thường. Cho các cây P dị hợp tử cả 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?
	a	P dị hợp tử đều, hoán vị gen ở 1 giới tính với tần số 50%.
	b	Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử ché
	c	P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tính
	d	Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toàn.
Câu 14/ Trong các đơn vị tổ chức sau, đơn vị nhỏ nhất tham gia vào sự tiến hoá của sinh vật là
	a	Loài	 b	Quần thể	 c	Gen	 d	Cá thể
Câu 15/ Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
	a	sự trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng ở giảm phân I.
	b	sự trao đổi đoạn giữa các cromatit có cùng nguồn gốc hoặc khác nguồn gốc trong kì đầu của giảm phân I.
	c	sự phân li độc và tổ hợp tự do của các cromatit trong giảm phân.
	d	sự trao đổi đoạn giữa các cromatit khác nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân II.
Câu 16/ Ý nào sau đây là ví dụ về cách li trước hợp tử ?
	a	Hai loài vịt trời chung sống trong cùng khu vực địa lí và làm tổ cạnh nhau, không bao giờ giao phối với nhau .
	b	Lai giữa ngựa với lừa tạo ra con la không có khả năng sinh sản 	
	c	Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển 	
	d	Cừu giao phối với dê có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết ngay 	
Câu 17/ Ở một loài thực vật, màu sắc quả và thời gian chín do hai cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn với nhau quy định. Cho P dị hợp tử về hai cặp gen, có kiểu hình quả vàng, chín muộn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 4% cây quả xanh, chín sớm. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen lần lượt là :
	a	Ab/aB và 40%	 	b	AB/ab và 20%
	c	Ab/aB và 20% 	d	AB/ab và 30%
Câu 18/ Đột biến phát sinh tronng một tế bào sinh dưỡng rồi được nhân lên trong một mô, có thể biểu hiện ở một phần cơ thể, tạo nên thể khảm. Đây là dạng đột biến gì ?
	a	Đột biên tiền phôi	 b	Đột biến xôma.
	c	Đột biến giao tử 	d	Hoán vị gen
Câu 19/ Gen dài 3060 A0, có tỉ lệ A= 3/7 G. Sau ĐB, chiều dài gen không thay đổi và có tỉ lệ: A/ G ≈ 42,18%.Số LK hiđrô của gen ĐB là:
	a	2427.	 b	2430	 c	2070	 d	2433.
Câu 20/ Cho 1 cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. 
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là:
	a	1/12 	b	1/36	 c	1/4	 d	1/6
Câu 21/ Do động lực nào đã xảy ra, chọn lọc tự nhiên?
	a	Sinh vật đấu tranh sinh tồn với môi trường sống 	b	Nhu cầu và thị hiếu của con người
	c	Sinh vật đấu tranh với giới vô cơ 	d	Sinh vật giành giật thức ăn
Câu 22/ Xét cá thể dị hợp Aa. Tiến hành tự thụ phấn qua 4 thế hệ liên tiếp.Tỉ lệ xuất hiện thể đồng hợp bằng:
	a	6,25%. 	b	93,75%. 	c	50%	 d	46,875%.
Câu 23/ . Biết A là gen át chế gen không cùng lôcut với nó. Kiểu gen A-B-, A-bb, aabb: đều cho lông trắng Kiểu gen aaB-: cho lông đen. Khi cho hai cơ thể F1 tạo ra từ một cặp P thuần chủng giao phối với nhau thu được ở con lai có 16 tổ hợp. Cho F1 nói trên giao phối với cơ thể có kiểu gen và kiểu hình nào sau đây để con lai có tỉ lệ kiểu hình 7 : 1?
	a	AaBb, kiểu hình lông trắng 	 b	Aabb, kiểu hình lông đen
	c	Aabb, kiểu 

File đính kèm:

  • docthu DH 2010- co dap an.doc