Bộ đề luyện thi đại học môn Hoá Học
Bài1 Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là:
A. eten và but -1-en (hoặc buten-1)
B. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten -1)
C. propen và but-2-en (hoặc buten-2)
D. eten và but-2-en (hoặc buten-2)
cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là : A. B. C. D. Bài25. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là (cho O = 16, Fe = 56) A. 2,52 B. 2,22 C. 2,22 D. 2,32 Bài26. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27) A. 2 B. 1,2 C. 1,8 D. 2,4 Bài27. Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. B. C. D. Bài28. Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Bài29. Điều chế etyl axetat từ etilen cần thực hiện tối thiểu số phản ứng là A. 5 B. 4 C. 3 D.6 B ài30. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là : A. B. C. D. B ài31. Cho các phản ứng xảy ra sau đây : (1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. B. C. D. B ài35. α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5) A. B. C. D. B ài36. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng B. kim loại Na C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 đun nóng D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường B ài37. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Fe B. CuO C. Al D. Cu B ài 38.Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16) A. B. C. D. B ài39. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hòan toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) A. B. C. D. B ài40. Anion X - và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B ài41. Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64) A. B. C. D. B ài42. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) A. 10 B. 20 C. 30 D. 40 B ài43. Cho 6,6 gam một anđêhit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thóat ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1 , C = 12, O = 16) A. B. C. D. B ài44. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa với dung dịch đặc, nóng là A. 8 B. 9 C. 10 D. 11 Bài45 Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí , 0,56 lít khí N2 (các khí đo ở đktc) và 3,15 gam . Khi X tác dụng với dung dịch thu được sản phẩm có muối . Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) A. B. C. D. Bài46. Clo hóa PVC thu được một polime chứa 63,9% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài47. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn C. điện phân nóng chảy NaCl D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl Bài48. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là A. 0,06 B. 0,12 C. 0,04 D. 0,075 Bài49. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. B. có kết tủa keo trắng và có khi bay lên. C. không có kết tủa, có khí bay lên D. chỉ có kết tủa keo trắng. Bài50. Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. B. C. D. Bài51. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là : A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Al .C. Na, Ca, Zn .D. Na, Cu, Al B ài52. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 11,2(a + b)B. V = 11,2(a – b) C. V = 22,4(a – b)D. V = 22,4(a + b) B ài53. Cho dãy các chất : Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là : A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 B ài54. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,67 gam kết tủa. Giá trị của a là (cho C = 12, O = 16, Ba = 137) A. 0,048 B. 0,06 C. 0,032 D. 0,04 B ài55. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là (biết trong dãy điện hóa , cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. B. C. D. B ài56. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy, quỳ ẩm).. Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23) A. 8,9 gam B. 14,3 gam C. 16,5 gam D. 15,7 gam B ài57 Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO B. Cu, Fe, Zn, Mg C. Cu, Fe, Zn, MgO D. Cu, Fe, ZnO, MgO Bài58 Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kết tủa tạo ra là : A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,183 gam B ài59. Xà phòng hoá hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp 2 este A, B là đồng phân của nhau cần dùng vừa hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thu được khí và với thể tích bằng nhau (ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của 2 este là A. B. C. D. Bài60. Cho 7,4 gam este X no, đơn chức phản ứng với dung dịch dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. B. C. D. Bài61. Đốt a gam thu được 0,2 mol . Đốt b gam thu được 0,2 mol . Cho a gam tác dụng với b gam có xúc tác là đặc (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được bao nhiêu gam este? A. 4,4 gam B. 8,8 gam C. 13,2 gam D. 17,6 gam Bài62 Chia m gam làm 2 phần bằng nhau Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít hiđro (đktc) Phần 2: Đem thực hiện phản ứng hoá este với axit . Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100% thì khối lượng este thu được là A. 17,6 gam B. 16,7 gam C. 17,8 gam D. 18,7 gam Bài63. Thực hiện phản ứng este hoá m gam bằng một lượng vừa đủ thu được 0,02 mol este (giả sử hiệu suất phản ứng bằng 100%) thì giá trị của m là: “” A. 2,1 gam B. 1,1 gam C. 1,2 gam D. 1,4 gam “” Bài64. Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau Phần 1: trung hoà vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch 0,4M Phần 2: thực hiện phản ứng este hoá ới ancol etylic thu được m gam este (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%). Vậy m có giá trị là A. 16,7 gam B. 17,6 gam C. 18,6 gam D. 16,8 gam Bài65. Trung hoá 9 gam một axit no, đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Axit đó là A. B. C. D. Bài66. Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ tạo thành 2,24 lít (đktc). Khối lượng muối thu được là A. 19,2 gam B. 20,2 gam C. 21,2 gam D. 2,2 gam “phong độ l à nh ất th ời, đ ẳng c ấp l à m ãi m ãi” Bài67. Có các chất . Để phân biệt các chất trên mà chỉ được dùng 1 hoá chất thì hoá chất đó là A. quỳ tím B. dung dịch C. D. kim loại Bài68. Khối lượng cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 39 gam là A. 23 gam B. 21 gam C. 25 gam D. 26 gam Bài69. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít (đktc) và 2,7 gam nước. Số mol của mỗi axil lần lượt là A. 0,05 mol và 0,05 mol B. 0,045 mol và 0,055 mol C. 0,04 mol và 0,06 mol D. 0,06 mol và 0,04 mol Bài70. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của chúng là A. B. C. D. Khôn
File đính kèm:
- de thi hoa.doc