Bộ đề kiểm tra hóa học 9 một tiết

A/ TRẮC NGHIỆM:

I/ Điền chữ Đ (nếu đúng) chữ S ( nếu sai) trong các câu sau: Ví dụ: 1 Đ, 2 S

 1/ a. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hoá hợp. b. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do.

 c. Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp.

 d. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số chất. e. Số nguyên tố hoá học có ít hơn số chất.

2/ a. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 proton. b.Chỉ có trong nguyên tử nitơ mới có 7 electron.

 c. Chỉ có trong hạt nhân nguyên tử nitơ mới có tỉ lệ giữa số p và số n là 1 : 1.

 d. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 nơtron.

 3/ a. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.

 b. Nguyên tố hoá học là tập hợp những ngyuên tử có cùng số proton trong hạt nhân.

 c. Nguyên tố hoá học là tập hợp những ngyuên tử có cùng số proton và nơtron trong hạt nhân.

 d. Nguyên tố hoá học là tập hợp những ngyuên tử có cùng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử.

 

doc5 trang | Chia sẻ: honglan88 | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bộ đề kiểm tra hóa học 9 một tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
on trong 1,75 carat kim cương? 
(1 carat = 200mg).
6/ Dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Ba ngtử kẽm, hai nguyên tử chì, bốn ngtử magie, một ngtử sắt .
7/ Các cách viết sau chỉ ý gì: 7Cu; 8H; 5Na; 4Cr; 2Br, 5Ag; 6Mn
8/ 
 KIỂM TRA: PHẦN TỰ LUẬN: Nguyên tố hoá học
1/ Nguyên tử X nặng bằng ½ lần ngtử Y và ngtử Y nặng bằng 1,5 lần NTK của ngtử Z.
 a) Tính NTK của X. b) X, Y thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết KHHH của X và Y. 
 ( biết Z là ngtố oxi).
2/ a) Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
 b) Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần.
 c) Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC.
 Hãy tính nguyên tử khối của X? Y? Z? Tên nguyên tố? Kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.
3/ Biết khối lương của ngtử Cacbon bằng 1,9926.10 -23g.Tính khối lượng bằng gam của: Ng tử P; ngtử Ca. 
4/ Có 4 kim loại là Ag, Hg, Cu, Mg. Hãy cho biết nguyên tử của nguyên tố kim loại nào là nặng nhất? Chúng nặng hơn nguyên tử nhẹ nhất là bao nhiêu lần? 
5/ Dựa vào tính chất nào để có thể phân biệt được ngtố kim loại và ngtố phi kim.
6/ Than chì còn được gọi là graphit (lõi than trong pin) là nguyên tố cacbon. Than chì có một số tính chất sau: 
 - Là chất rắn màu đen , giòn, (dễ gãy, vỡ). - Dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém. – Có ánh kim.
 Cho biết những tính chất nào của than chì giống tính chất của phi kim? Giống tính chất của kim loại5/ Biết kim cương là cacbon tinh khiết , hỏi có bao nhiêu nguyên tử cacbon trong 1,75 carat kim cương? 
(1 carat = 200mg).
7/ Cho các nguyên tố hoá học sau:Đồng, cacbon, lưu huỳnh, natri,hiđro,clo,thuỷ ngân, canxi, brom, Flo, kẽm, chì ,heli, thiếc, silic, sắt, bari, nhôm , liti, crom,bạc, phôtpho, magie, oxi, kali. 
 Ở điều kiện thường:
 a)Phi kim nào ở trạng thái rắn? b)Phi kim nào ở trạng thái lỏng ?
 c)Phi kim nào ở trạng tháikhí ? d)Kim loại nào ở trạng thái rắn ?
 e)Kim loại nào ở trạng thái lỏng?
8/ Nguyên tử R nặng 5,3136.10-23g . Em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tử của nguyên tố hoá học nào? 
 -------------------------------------------------
 KIỂM TRA: PHẦN TỰ LUẬN:: Nguyên tố hoá học
1/ Nguyên tử X nặng bằng ½ lần ngtử Y và ngtử Y nặng bằng 1,5 lần NTK của ngtử Z.
 a) Tính NTK của X. b) X, Y thuộc nguyên tố hoá học nào? Viết KHHH của X và Y. 
 ( biết Z là ngtố oxi).
2/ a) Nguyên tử X nặng gấp 2 lần nguyên tử oxi.
 b) Nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử magie 0,5 lần.
 c) Nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử natri là 17 đvC.
 Hãy tính nguyên tử khối của X? Y? Z? Tên nguyên tố? Kí hiệu hoá học của nguyên tố đó.
3/ Biết khối lương của ngtử Cacbon bằng 1,9926.10 -23g.Tính khối lượng bằng gam của: Ng tử P; ngtử Ca. 
4/ Có 4 kim loại là Ag, Hg, Cu, Mg. Hãy cho biết nguyên tử của nguyên tố kim loại nào là nặng nhất? Chúng nặng hơn nguyên tử nhẹ nhất là bao nhiêu lần? 
5/ Dựa vào tính chất nào để có thể phân biệt được ngtố kim loại và ngtố phi kim.
6/ Than chì còn được gọi là graphit (lõi than trong pin) là nguyên tố cacbon. Than chì có một số tính chất sau: 
 - Là chất rắn màu đen , giòn, (dễ gãy, vỡ). - Dẫn điện tốt, dẫn nhiệt kém. – Có ánh kim.
 Cho biết những tính chất nào của than chì giống tính chất của phi kim? Giống tính chất của kim loại5/ Biết kim cương là cacbon tinh khiết , hỏi có bao nhiêu nguyên tử cacbon trong 1,75 carat kim cương? 
(1 carat = 200mg).
7/ Cho các nguyên tố hoá học sau:Đồng, cacbon, lưu huỳnh, natri,hiđro,clo,thuỷ ngân, canxi, brom, Flo, kẽm, chì ,heli, thiếc, silic, sắt, bari, nhôm , liti, crom,bạc, phôtpho, magie, oxi, kali. 
 Ở điều kiện thường:
 a)Phi kim nào ở trạng thái rắn? b)Phi kim nào ở trạng thái lỏng ?
 c)Phi kim nào ở trạng tháikhí ? d)Kim loại nào ở trạng thái rắn ?
 e)Kim loại nào ở trạng thái lỏng?
8/ Nguyên tử R nặng 5,3136.10-23g . Em hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tử của nguyên tố hoá học nào? 
KIỂM TRA: PHẦN TRẮC NGHIỆM: Nguyên tố hoá học- Đơn chất- Hợp chất
I/ Điền chữ Đ (nếu đúng) chữ S ( nếu sai) trong các câu sau: 
 1/ a. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hoá hợp. b. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do.
 c. Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp. 
 d. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số chất. e. Số nguyên tố hoá học có ít hơn số chất. 
 2/ a. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 proton. b.Chỉ có trong nguyên tử nitơ mới có 7 electron. 
 c. Chỉ có trong hạt nhân nguyên tử nitơ mới có tỉ lệ giữa số p và số n là 1 : 1.
 d. Chỉ có hạt nhân nguyên tử nitơ mới có 7 nơtron. 
 II/ Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 1/ Trong tự nhiên, các nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở trạng thái nào?
 a. Rắn b. Lỏng c. Khí d. Cả 3 trạng thái
 2/ Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?
 a. Dạng tự do b. Dạng hoá hợp c. Dạng hỗn hợp d. Dạng tự do và hoá hợp
 3/ Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây ?
 a. Ca b. Na c. Cu d. Fe
 4/ Dãy chất nào dưới đây gồm toàn kim loại:
 a. Nhôm, đồng, lưu huỳnh, bạc, natri, heli, brom. b. Sắt, chì, kẽm, thuỷ ngân, natri, bari, crom.
 c. Sắt, đồng, kali, oxi, nitơ, cacbon, canxi. d. Vàng, magie, nhôm, clo, flo, heli, cacbon.
 5/ Dãy chất nào dưới đây toàn phi kim:
 a. Oxi, cacbon, brom, lưu huỳnh, flo, photpho. b. Cacbon, sắt, chì, clo, oxi, kali, vàng
 c. Hiđro, clo, nhôm, vàng, flo, canxi. d. Nitơ, cacbon, lưu huỳnh, thuỷ ngân, crom.
6/ Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu nguyên tố phải có tính chất chung nào sau đây?
 a Cùng số điện tích trong nhân. b. Cùng số nơtron. c. Cùng số khối. d. Cùng số proton trong nhân
 7/ Khi đốt cháy rượu ( công thức hoá học là C2H6O) trong oxi, thu được nước và khí cacbon đioxit( làm đục nước vôi trong). Cân nhắc ba phát biểu dưới đây về 2 sản phẩm cháy:
 I- Cacbon là một trong các nguyên tố trong thành phần của rượu.
 II- Hiđro là một trong các ngtố trong thành phần của rượu.
 III- oxi là một trong các ngtố cấu tạo của rượu.
 Các phát biểu nào là hợp lí, chỉ xét theo hai sản phẩm cháy cho trên:
 A. I và II B. I, II, III C. I và III D. II và III
8/ Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu ngtố hoá học?
 a. Từ 2 ngtố b. Từ 3 ngtố c. Từ 4 ngtố trở lên d. Từ 1 ngtố
9/ Từ một ngtố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất?
 a. Chỉ 1 đơn chất b. Chỉ 2 đơn chất c. Một, hai hay nhiều đơn chất d. Không xác định được
10/ Đơn chất cacbon là một chất rắn màu đen, các đơn chất hiđro và oxi là những chất khí không màu, rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các ngtố cabon. hiđro, oxi. Như vậy rượu nguyên chất phải là:
 a. Một hỗn hợp b. Một hợp chất c. Một phân tử d. Một dung dịch
11/ Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic và hơi nước. Hỏi ngtố nào nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt.
 a. Cacbon và oxi b. Hiđro và oxi c. Cacbon và hiđro d. Cacbon. Hiđro và oxi
12/ Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị nào ?
 a. Gam b. Kilogam c. Gam hoặc kilogam d. Đơn vị cacbon( đvC)
13/ Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000oc thì biến đổi thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic. Vậy canxi cacbonat được cấu tạo bởi những ngtố nào?
 a. Ca và O b. C và O c. Ca và C d. Ca, C và O.
14/ Đốt cháy chất A trong khí oxi tạo ra cacbonic và nước. Ngtố hóa học có thể có hoặc không có trong thành phần của A là: 
 a. Cacbon b. Oxi c. Hiđro d. Phải có 3 ngtố trên e. Không xác định được
15/ Đơn chất là những chất tạo nên từ: a. Một chất b. Một ngtố hoá học
 c. Một nguyên tử d. Một phân tử
16/ Khí oxi là một đơn chất vì nó được tạo bởi 2 nguyên tố oxi. Hãy chọn phương án đúng trong số các phương án sau: a. Ý 1 đúng, ý 2 sai; b. Ý 1 sai, ý 2 đúng; c. Cả 2 ý đều đúng d. Cả 2 ý đều sai
17/ Khoanh tròn chữ Đ (nếu đúng) chữ S ( nếu sai) trong các câu sau:
 a. C4H10 là một hợp chất mà phân tử gồm 14 nguyên tử. Đ S
 b. Không khí không thể biểu diễn bằng 1 công thức hoá học Đ S
 c. Nước gồm 2 chất là hiđro và oxi tạo nên Đ S
18/ Dựa vào dấu hiệu nào sau đây để phân biệt phân tử của đơn chất với phân tử của hợp chất?
 a. Hình dạng của phân tử. b. Số lượng nguyên tử trong phân tử. 
 c. Nguyên tử cùng loại hay khác loại d. Kích thước của phân tử e. Tất cả các dấu hiệu trên
19/ Có câu sau đây nói về nước cất:” Nước cất là một hỗn hợp, sôi ở 100oc”. Hãy chọn phương án đúng:
 a. Cả 2 ý đều đúng b. Cả 2 ý đều sai c. Ý 1 sai, ý 2 đúng d. Ý 1 đúng, ý 2 sai.
20/ Hợp chất là chất được cấu tạo bởi: a. 2 chất trộn lẫn với nhau; b. 2 nguyên tố hoá học trở lên;
 c. 3 ngtố hoá học trở lên; d. 1 ngtố hoá học.
21/ Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố được gọi là:
 a. Hoá hợp b. Hỗn hợp c. Hợp kim d. Thù hình
22/ Một ngtố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:
 a. Có 2 hay nhiều dạng đơn chất; b. Chỉ có 1 dạng đơn chất
 c. Chỉ có nhiều nhất là 2 dạng đơn chất d. Không biết được
23/ Những chất nào trong dãy những chất dưới đây chỉ chứa những c

File đính kèm:

  • dochoa 9(15).doc
Giáo án liên quan