Biểu thức tổ hợp – Nhị thức Newton
Bài 9. (ĐHSP HN khối BD 2000)
Biết tổng tất cả các hệ số của khai triển nhị thức (x2 + 1)n bằng 1024, hãy tìm hệ số a (a là số tự nhiên) của số hạng ax12 trong khai triển đó.
Û Vì n là số nguyên dương nên ta được n = 1, 2 Þ các số hạng âm của dãy là x1, x2. Bài 21. (ĐH An ninh nhân dân khối A 2001) Chứng minh rằng với n là số tự nhiên, n ≥ 2, ta có: = . Bài giải Ta có: = n(n – 1) Þ Thay n lần lượt bằng 2, 3, ta được: = (đpcm) Bài 22. (ĐH Bách khoa HN khối AD 2001) Giải hệ phương trình: Bài giải Đặt u = ; v = Þ Mà u = y!v Þ y! = 2 Þ y = 2 Þ Û x2 – x – 20 = 0 Û Vậy Bài 23. (ĐH Dân lập Duy Tân khối A 2001) 1. Tính tích phân: I = 2.Tínhtổng: S = Bài giải 1. I = = 2. Ta có: I = = = = = = S Vậy: S = Bài 24. (ĐH Đà Lạt khối D 2001) MRới mọi số x ta có: xn = (n ÎN) (*) Bài giải Đặt u = 2x – 1, ta được: (*) Û Û (u + 1)nnnnn = . Đẳng thức đúng. Bài 25. (ĐH Đà Nẵng khối A 2001) Với mỗi n là số tự nhiên, hãy tính tổng: S = Bài giải Có Þ S = = = = = Bài 26. (ĐH Hàng hải 2001) Chứng minh: Bài giải Ta có: (1 + 3)2n = (1 – 3)2n = Cộng vế theo vế hai đẳng thức trên, ta được: 42n + 22n = 2 Từ đó ta được: Bài 27. (ĐH Luật TPHCM khối A 2001) Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 1, ta có: = n.4n–1 Bài giải Xét hàm số: f(x) = (x + 3)n = Ta có: f¢(x) = n(x + 3)n–1 = Cho x = 1, ta được: f¢(1) = n.4n–1 = (đpcm) Bài 28. (ĐHSP HN khối A 2001) Trong khai triển của thành đa thức: a0 + a1x + a2x2 + + a9x9 + a10x10 (ak Î R) hãy tìm hệ số ak lớn nhất (0 ≤ k ≤ 10). Bài giải Ta có: ak–1 ≤ ak Û Û Û k ≤ 2(11 – k) Û k ≤ Vậy hệ số a7 là lớn nhất: a7 = . Bài 29. (ĐH Vinh khối AB 2001) Cho n là một số nguyên dương cố định. Chứng minh rằng lớn nhất nếu k là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá . Bài giải Ta có: = và = Þ . Do đó: > Û Û k < Bảng biến thiên: Þ lớn nhất nếu k là số tự nhiên lớn nhất không vượt quá . Bài 30. (ĐH Vinh khối DTM 2001) Chứng minh rằng: Bài giải Ta có: (x + 1)2001 = (–x + 1)2001 = Cộng lại ta được: (x + 1)2001 + (–x + 1)2001 = = 2 Cho x = 3 ta được: 42001 – 22001 = 2 Þ Bài 31. (ĐH Y Dược TPHCM 2001) Cho k và n là các số nguyên thoả mãn: 9 ≤ k ≤ n. Chứng minh rằng: Bài giải Đặt ak = với 0 ≤ k ≤ n. Ta chứng minh rằng: a0 > a1 > > an (1) Thật vậy, ta có BĐT ak > ak+1 với 0 ≤ k ≤ n – 1 (2) Û Û Û (2n – k)(n + k + 1) > (n – k)(2n + k + 1) Û 2nk + n > 0 Ta được BĐT đúng Þ (2) đúng Þ (1) đúng. Do đó: ak = = a0 Dấu “=” xảy ra Û k = 0. Bài 32. (ĐH khối A 2002) Cho khai triển nhị thức: (n là số nguyên dương). Biết rằng trong khai triển đó và số hạng thứ tư bằng 20. Tìm n và x. Bài giải Từ ta có n ≥ 3 và Û Û Û n2 – 3n – 28 = 0 Û Với n = 7 ta có: = 140 Û 35.22x–2.2–x = 140 Û 2x–2 = 4 Û x = 4. Vậy n = 7, x = 4. Bài 33. (ĐH khối B 2002) Cho đa giác đều A1A2A2n (n ≥ 2, n nguyên) nội tiếp đường tròn (O). Biết rằng số tam giác có các đỉnh là 3 trong 2n điểm A1, A2, , A2n nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh là 4 trong 2n điểm A1, A2, , A2n. Tìm n? Bài giải Số tam giác có các đỉnh là 3 trong 2n điểm A1, A2, , A2n là . Gọi đường chéo của đa giác đều A1A2A2n đi qua tâm đường tròn (O) là đường chéo lớn thì đa giác đã cho có n đường chéo lớn. Mỗi hình chữ nhật có các đỉnh là 4 trong 2n điểm A1, A2, , A2n có các đường chéo là hai đường chéo lớn. Ngược lại, với mỗi cặp đường chéo lớn ta có các đầu mút của chúng là 4 đỉnh của một hình chữ nhật. Vậy số hình chữ nhật nói trên bằng số cặp đường chéo lớn của đa giác A1, A2, , A2n, tức . Theo giả thiết thì: Û Û 2n – 1 = 15 Û n = 8. Bài 34. (ĐH khối D 2002) Tìm số nguyên dương n sao cho: = 243 Bài giải Ta có: (x + 1)n = Cho x = 2 ta được: 3n = Þ 3n = 243 Û n = 5. Bài 35. (ĐH dự bị 2 2002) Tìm số n nguyên dương thoả mãn bất phương trình: ≤ 9n. Bài giải BPT Û Û Û 3 ≤ n ≤ 4 Û n = 3 hoặc n = 4. Bài 36. (ĐH dự bị 4 2002) Giả sử n là số nguyên dương và: (1 + x)n = a0 + a1x + a2x2 + + akxk + + anxn Biết rằng tồn tại số k nguyên (1 ≤ k ≤ n – 1) sao cho . Hãy tính n. Bài giải Ta có: (1) (1 ≤ k ≤ n – 1) Û Û Û 2.(k – 1)!(n – k + 1)! = 9.k!(n – k)! = 24.(k + 1)!(n – k – 1)! Û 2.(n – k +1)(n – k) = 9.k(n – k) = 24.(k + 1)k Û Û Để tồn tại k thoả mãn hệ thức (1), điều kiện ắt có và đủ là: 3n – 8 = 2n + 2 Û n = 10. Bài 37. (ĐH dự bị 6 2002) Gọi a1, a2, , a11 là các hệ số trong khai triển sau: (x + 1)10.(x + 2) = x11 + a1x10 + a2x9 + + a11. Hãy tính hệ số a5. Bài giải Ta có: (x + 1)10 = x10 + Þ (x + 1)10(x + 2) = x11 + + + = x11 + + + + 2 = x11 + a1x10 + a2x9 + + a11 Vậy a5 = = 672. Bài 38. (ĐH khối A 2003) Tìm hệ số của số hạng chứa x8 trong khai triển nhị thức Newton của , biết rằng:(n nguyên dương, x > 0). Bài giải Ta có: Û Û = 7(n + 3) Û n + 2 = 7.2! = 14 Û n = 12. Số hạng tổng quát của khai triển là: Ta có: = x8 Û = 8 Û k = 4. Do đó hệ số của số hạng chứa x8 là = 495. Bài 39. (ĐH khối B 2003) Cho n là số nguyên dương. Tính tổng: Bài giải Ta có: (1 + x)n = Þ Û Û = Bài 40. (ĐH khối D 2003) Với n là số nguyên dương, gọi a3n–3 là hệ số của x3n–3 trong khai triển thành đa thức của (x2 + 1)n(x + 2)n. Tìm n để a3n–3 = 26n. Bài giải Ta có: (x2 + 1)n = (x + 2)n = Dễ dàng kiểm tra n = 1, n = 2 không thoả mãn điều kiện bài toán. Với n ≥ 3 thì x3n–3 = x2nxn–3 = x2n–2xn–1 Do đó hệ số của x3n–3 trong khai triển thành đa thức của: (x2 + 1)n(x + 2)n là: a3n–3 = Þ a3n–3 = 26n Û Û Vậy: n = 5. Bài 41. (ĐH khối D 2003 dự bị 2) Tìm số tự nhiên n thoả mãn: = 100 Bài giải Ta có: = 100 Û Û Û Û Û 3n(n – 1) + (n2 – n)(n – 2) = 60 Û (n2 – n)(n + 1) = 60 Û (n – 1)n(n + 1) = 3.4.5 Û n = 4. Bài 42. (CĐ Xây dựng số 3 – 2002) Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta đều có: Bài giải Ta có khai triển: (x + 1)2n = Cho x = –1 ta được: 0 = Û Bài 43. (CĐ Sư phạm Bến Tre khối A 2002) 1. Giải phương trình: = 9x2 – 14x 2. Chứng minh rằng: = 219 Bài giải 1. Điều kiện: PT Û x + = 9x2 – 14x Û x + 3x(x – 1) + x(x – 1)(x – 2) = 9x2 – 14x Û x(x2 – 9x + 14) – 0 Û Û x = 2 2. · Cách 1: * Ta có: (1 – x)20 = Cho x = 1 ta có: = 0 Þ Đặt: A = ; B = Þ A = B (1) * Ta có: (1 + x)20 = Cho x = 1 ta có: = 220 Þ A + B = 220 (2) Từ (1) và (2) suy ra A = = 219 (đpcm). · Cách 2: Áp dụng công thức và , ta được: = = = (1 + 1)19 = 219. Bài 44. (CĐ khối AD 2003) Chứng minh rằng: P1 + 2P2 + 3P3 + + nPn = Pn+1 – 1 Bài giải · Cách 1: Ta có: Pn+1 – [nPn + (n – 1)Pn–1 + + 2P2 + P1] = = (n + 1)! – n.n! – (n – 1).(n – 1)! – – 2.2! – 1! = n![(n + 1) – n] – (n – 1).(n – 1)! – – 2.2! – 1! = n! – (n – 1).(n – 1)! – – 2.2! – 1! = (n – 1)![n – (n – 1)] – – 2.2! – 1! = (n – 1)! – (n – 2)(n – 2)! – – 2.2! – 1! = .. = 2! – 1.1! = 1 Vậy: P1 + 2P2 + 3P3 + + nPn = Pn+1 – 1. · Cách 2: Chứng minh bằng qui nạp: * Với n = 1, ta có P1 = P2 – 1 Û 1! = 2! – 1. Mệnh đề đúng. * Giả sử mệnh đề đúng với n = k (k > 1), tức là ta có: P1 + 2P2 + 3P3 + + kPk = Pk+1 – 1 * Ta cần ch. minh: P1 + 2P2 + 3P3 + + kPk + (k +1)Pk+1= Pk+2 – 1 Thật vậy, P1 + 2P2 + 3P3 + + kPk + (k +1)Pk+1 = Pk+1 – 1 + (k +1)Pk+1 = (k + 2)Pk+1 – 1 = Pk+2 – 1. (đpcm) Bài 45. (CĐ Giao thông II 2003) Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ≥ 2, ta đều có: Bài giải Do nên ta có: Áp dụng BĐT Côsi ta có: Áp dụng khai triển (a + b)n = với a = b = 1, ta có: = 2n Þ = 2n – 2 Suy ra: (đpcm). Bài 46. (CĐ Giao thông III 2003) 1. Tính tổng: S = (n > 2) 2. Tính tổng: T = biết rằng n là số nguyên dương thoả điều kiện: Bài giải 1. Ta có: (1 + x)n = Đạo hàm 2 vế, ta được: n(1 + x)n–1 = Cho x = –1 0 = Vậy S = 0. 2. Ta có: (1 + x)n = Þ Þ Þ Do đó: T = Ta có: Û Û n = 12 Vậy: T = . Bài 47. (CĐ Tài chính kế toán IV 2003) Chứng minh rằng: (với n, k Î Z+;n ≥ k + 2) Bài giải Vế trái = = = . Bài 48. (CĐ Tài chính kế toán IV 2003 dự bị) Giải bất phương trình: Bài giải Điều kiện: n Î Z, n ≥ 0. BPT Û Û (3n)! ≤ 720 Ta thấy (3n)! tăng theo n và mặt khác 6! = 720 ≥ (3n)! Do đó: BPT có nghiệm . Bài 49. (CĐ Công nghiệp HN 2003) Cho đa thức: P(x) = (16x – 15)2003. Khai triển đa thức đó dưới dạng: P(x) = a0 + a1x + a2x2 + + a2003x2003 Tính tổng S = a0 + a1 + a2 + + a2003. Bài giải P(x) = (16x – 15)2003 = = Các hệ số trong khai triển đa thức là: ak = Vậy: S = = (16 – 15)2003 = 1 Bài 50. (CĐ Khí tượng thuỷ văn khối A 2003) Tìm số nguyên dương n thoả mãn đẳng thức: Bài giải Điều kiện: n Î N, n ≥ 3. PT Û Û n(n – 1)(n – 2) + n(n – 1) = 16n Û n2 – 2n – 15 = 0 Û vậy: n = 5. Bài 51. (CĐ Nông Lâm 2003) Tìm hệ số lớn nhất của đa thức trong khai triển nhị thức Newton của: . Bài giải Ta có: = Gọi ak là hệ số của xk trong khai triển: ak = ; k = 0, 1, 2, , 15. Xét sự tăng giảm của dãy ak: ak–1 < ak Û Û Û k < , k = 0, 1,.., 15 Từ đó: a0 < a1 < a2 < < a10 Đảo dấu BĐT trên ta được: ak–1 > ak Û k > Þ a10 > a11 > > a15. Vậy hệ số lớn nhất phải tìm là: a10 = Bài 52. (CĐ Cộng đồng Tiền Giang 2003) Hãy khai triển nhị thức Newton (1 – x)2n, với n là số nguyên dương. Từ đó chứng minh rằng: Bài giải Ta có: (1 – x)2n = Đạo hàm 2 vế theo x, ta có: –2n(1 – x)2n–1 = = Thế x = 1 vào đẳng thức trên, ta có: 0 = Vậy: . Bài 53. (ĐH khối A 2004) Tìm hệ số của x8 trong khai triển thành đa thức của [1 + x2(1 – x)]8. Bài giải Ta có: [1 + x2(1 – x)]8 = + + Bậc của x trong 3 số hạng đầu nhỏ hơn 8, bậc của x trong 4 số hạng cuối lớn hơn 8. Vậy x8 chỉ có trong các số hạng thư tư, thứ năm, với hệ số tương ứng là: Suy ra: a8 = 168 + 70 = 238. Bài 54. (ĐH khối D 2004) Tìm các số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức Newton của: với x > 0 Bài giải Ta có: = = Số hạng không chứa x là số hạng tương ứng với k (k Î Z, 0 ≤ k ≤ 7) thoả mãn: Û k = 4 Vậy số hạng không chứa x cần tìm là: = 35. Bài 55. (ĐH khối A 2005) Tìm số nguyên dương n sao cho: = 2005 Bài giải Ta có: (1 + x)2n+1 = Đạo hàm
File đính kèm:
- BIỂU THỨC TỔ HỢP – NHỊ THỨC NEWTON.doc