Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo thiết bị day hoc

1. MỤC TIỄU CHUNG

Nắm vững tầm quan trọng cửa việc bảo quản, sửa chữa, sáng tạo TBDH đổi với việc đổi mới PPDH và nâng cao chất lượng dạy học ù các trường THCS trong giai đoạn hiện nay.

2. MỤC TIỄU CỤ THỂ

2.1. Ve kiẽn thức

- Nắm vững danh mục TBDH tổi thiểu các môn theo quy định.

- Biết cách khai thác và sú dụng các TBDH cỏ hiệu quả (bảng, vật thật, các thiết bị thí nghiệm, mô hình, tranh ảnh, bản vẽ,.) vận dụng vào bộ môn.

2.2. Ve kỉ năng

- Biết cách sửa chữa những hư hống nhe cửa các TBDH.

- Biết tụ lam mộtsổ TBDH đơn giản tù nhữngvật liệu dế kiếm, chi phí thấp.

 

doc46 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 2847 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bảo quản, sửa chữa, sáng tạo thiết bị day hoc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho GV khi dạy học ờ trường phổ thông. Một sổ sách điện tủ được xây dụng cho GV sú dụng trục tiếp khi dạy học và cũng là tài liệu học tập ù nhà cửa HS. Ngoài ra còn cỏ các giáo trình onỉine (courseware) được xây dụng theo chương trình e - leaming.
. fy
ỵ *
: Ặ -ìicMc.mr^mMnTMc
WJĨ MINC Í:ỬA CtÁ tl TBTiil
TỎ CHỨC HOẠT ĐỘNG NHẶN THỨC CHÒ HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ Ở TRƯỜNG PHỎ THÔNG
5 Un 4. ■»«<»» i; rcnmr tủs m mrocm
rr-!fa BBĐ
ĩĩnẳíSSmM!
Pt 1-1. im £. L, n Kv.rr.yi itýọ 3J33 1 u rhM^ t-hh»
Mur bhi cùa UiÂa h« 'y ' ' *’*
HiiinBCŨikằiat«
PSSTS Brati. PSS.TS Ptao Xidn Qué. TS M^ySaXuỉnllukii
Giảo tĩình onỉme vê tổởiứchQGtâộng nhận ứiức của HS Í71angdũyhọc vật ỉí
94
Xây dựng các phim video ghi thí nghiệm thực
Bèn cạnh các thí nghiệmđược mô phỏng trÊn máy vĩtính mà người sú dụng cỏ thểtập các thao tác thì các videothí nghiệm cỏ tính hiện thụccao hơn, cỏ tác dụng hướngdẫn sú dụng thí nghiệm rất cỏhiệu quả. Đặc biệt là cácphim này lại rất dế sú dụngvới đầu đĩa và ti vĩ nÊn GV cỏthể dùng làm tài liệu thamkhảo ù nhà hay chiếu cho HSxem lai sau bài học. Khi cácvĩdeo đỏ lại được quân lí bờimột phần mềm trên máy tính
thì nỏ sẽ là tài liệu tụ học rất tổt cho cả GV và HS.
Xây dựng các phần mẽm kiếm tra đánh giá kẽt quà học tập
Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh vĩÊn là một khâu cỏ vai trò quan trọng và việc úng dụng CNTT kiểm tra đánh giá đang được phát triển manh mẽ, nỏ đã mang lại hiệu quả cao cho giáo dục và đầo tạo. Các khoa đều đã xây dựng và sú dụng các phần mềm kiểm tra, đánh giá cho các môn học nhằm thục hiện khách quan, hiệu quả hơn trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập cửa sinh vĩÊn.
Một sổluuý
Một sổ GV đã đánh giá quá cao vai trò cửa CNTT, nhất lầ các PMDH.
Họ cho rằng không cần phẳi trang bị và sú dụng các TBDH truyỂn thong mà chỉ cần các TBDH điện tủ. Lưu ý rằng tẩt cả các PMDH chỉ là “hiện thục ảo" và không thể thay thế đuợc các TBDH truyỂn thống. Kinh nghiệm những nước đi trước đã cho thấy, nếu quá lạm dụng TBDH điện tủ và sú dụng trong thời gian lâu sẽ gây ra những nhận thúc phiến diện cho HS. Vi vậy trong quá trình dạy học, người GV phải biết kết hợp sú dụng một cách khoa học cácTBDH truyỂn thong và cácTBDH điện tủ.
Hiện nay, một sổ nuỏc như Singapore, Thái Lan,... đã chuyển các loại tranh, ảnh và một sổ bản đồ giáo khoa vào trong đĩa mềm để sú dụng qua máy tính. Ngay cả một sổ dung cụ như thí nghiệm giao thoa sóng
Ffc Ca«* H*
□ dutm
Cií thi trểt cua bộ Thi nghlịm
n oỉnjn&cỉftnri0
D LÍprápTN
cedỉu
a Cf>ieekj
ĐgVTtũclhcH
Roilvr»
D £U3T đingliọnữ
Bộ thí nghiệm biếu (liền và thực hành khảo sát chuyển dộng thẳne
đùng cẩn rung diện 1
WÊÊÊÊmm
	=
0 @ 0	I*™
1 Đồng hồ cán rung	5 Máng nhôm 60 cm	9 Dãy gai dái 2m
2Xelãnktrôlưcr*g150g	6 Ròngrpc	10 Hộp đựng dụng cụ
3Tập bèng giắy cúng	7 Thước thẳng dải 30 cm	11 Hộp dựng gia trong
4Tápblng giầy mềm	® Lộ mực	12 Gia trọng 50 g
E9	@(3
Vừỉeo h ưởngdẫn sủdựngthíngfiiệm
95
nước với châu nước bằng thúy tinh trong hoặc nhụa trong cũng đã được chiếu qua máy chiếu qua đầu để HS cả lớp cỏ thể quan sát cả trÊn thí nghiệm thục và trÊn mần ảnh được phỏng đại. Các thí nghiệm thông thường như đo vận tổc và gia tổc cửa chuyển động nhanh dần đẺu đã chính sác hơn nhử hệ thống đo thời gian nhử 2 cong quang học. Ngoài ra, người ta còn kết nổi thí nghiệm trÊn với p MD H để cỏ thể cho ngày' kết quả một cách chính xác. Đã cỏ nhìỂu GV, học vĩÊn cao học, nghìÊn cứu sinh vỂ vật lí xây dụng phần mềm phân tích video để dạy những phần kiến thúc khỏ làm thí nghiệm thông thường như các chuyển động biến đổi nhanh, dao động và sóng,...
NHIỆM VỤ
Bạn hãy đọc thông tin cơ bản cửa hoạt động và dụa vào kinh nghiẾm hiểu biết cửa mình để thục hiện nhiệm vụ sau:
NÊU rõ vai trò cửa CNTT&TT trong việc sây dụng các phần mềm hỗ trơ đổi mủi PPDH ờtruửngTHCS.
96
Hoạt động 5: Tăng cường thiết kẽ thiết bị dạy học tự làm
THÔNG TIN Cơ BÀN
Thiẽt kẽ, sừ dụng thí nghiệm đơn giản tự làm
Iỉaì trò cùa thí nghiệm trong dạy học
Thí nghiệm là phuơng tiện nhận thúc, là nguồn tri thúc và không thểthiếu trong hoạt động nhận thúc cửa HS. Thí nghiém ]à phuơng tiện trụcquan giúp HS dễ hiểu hơn các hiện tượng. Thí nghiệm đã làm cho cáckiến thúc gần gũi hơn với thục tiến sản xuất và đừi sổng cửa HS. vì tácdụng nhiều mặt cửa thí nghiệm như vậy nén không thể học mà không cỏthí nghiệm. Tinh trạng thiếu dung cụ thí nghiệm ù các truững THCS đãảnh hường rất lớn đến chất lượng dạy học. Tình trạng dạy chay, học chaykhiến cho HS không hình dung đuợc các quá trình, các dìến biến cửa cáchiện tượng hay sụ biểu hiện cửa các tính chất, khi đỏ không khí lớp họctrờ nÊn đơn điệu, H s thiếu húng thú họ c tập và tất yếu dẫn đến hiệu quảgiờ học thấp.
Sự cân thiẽt cùa việc sừ dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giàn(DCTNĐG) trong dạy học ở trường trung học cơ sở
Khái niệm "DCTNĐG" đã đuợc nhiỂu nhà lí luận dạy học bộ môn địnhnghĩa. Tuy các định nghĩa cỏ nội dung và cách dìến đạt khác nhau nhưngđỂu thống nhất ù những đặc điểm cơ bản sau đây:
Việc thế tạo DCTNĐG đòi hỏi ítvật liệu. Các vật liệu này đơn gián,dế kiếm, re tiỂn. Ngay cả đổi vớicác DCTNĐG được chế tạo để tiếnhành các thí nghiệm định lươngthì việc đo đạc cũng chỉ đòi hối súdụng các dung cụ đo phổ biến nhưlục kế cỏ nhiỂu ù truững phổthông, thước, cổc, đồng hồ đeo taycửaHS.
DỂ chế tạo DCTNĐG tù việc gia công các vật liệu bằng các công cụ thông dụng như kìm, búa, kéo, dùi, cua, dũa, giấy rắp. chính nhử đặc điểm này' cửa các DCTNĐG mà trong một sổ trưững hợp, ta cỏ thể làm được những thí nghiệm khi không thể tiến hành đuợc với các dụng cụ thí nghiệm cỏ sẵn trong phòng thí nghiệm.
97
Các bộ phận của DCTNĐG khi lắp ráp, tháo dòi phải dễ dàng, nhanh chỏng. Vi vậy, với cùng một DCTNĐG, trong nhĩỂu truững hợp, ta chỉ cần thay thế các chi tiết phụ trợ là cỏ thể làm được thí nghiệm khác.
DỂ bảo quân và vận chuyển, an toàn trong chế tạo và trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
Việc bổ tri, tiến hành thí nghiệm với những DCTNĐG này cũng đơn giản, không tổn nhiỂu thòi gian.
Các hiện tương vật lí dĩến ra trong thí nghiệm với D CTNĐ G phẳi nõ ràng, dế quan sát.
Những đặc điểm cơ bản nêu trÊn của các DCTNĐG cũng chính là những yÊu cầu đổi với việc thiết kế, chế tạo chứng.
Một sõ yẽu câu đõi với dụng cụ thí nghiệm đơn giàn tự tàm
Các DCTNĐG tụ làm phải thể hiện nõ hiện tương cần quan sát. Một trong những ưu điểm quan trọng cửa DCTNĐG tụ làm là các dụng cụ này chỉ bao gồm những bộ phận cỏ lĩÊn quan đến hiện tượng cần quan sát chú không bị che lấp bời vỏ bọc hay những chi tiết phúc tạp làm cho thiết bị cỏ hình thúc đẹp hay sú dụng thuận tiện, vi vậy, khi thiết kế dụng cụ thí nghiệm này cần đơn giản đến múc toi đa, tránh mọi cho ruòm rà khỏ quan sát. ĐiỂu này không phải bao giờ cũng dế thục hiện vì dụng cụ cỏ nhĩỂu lớp trong ngoài bao bọc lẩy nhau.
Sơ đồ lắp ráp phải dế thục hiện, chú ý đến hiệu quả quan sát hơn là mĩ thuật và sụ tiện dung, vì yéu cầu này nên cỏ khi sơ đồ lap ráp không gọn mà phải dàn trải, dùng nhĩỂu ổc vít, dây nổi. Thí dụ để cho gọn, đẹp và dế sú dụng, cỏ thể lắp ghép tất cả các chi tiết cửa thiết bị tạo nguồn dao động tuần hoàn lÊn vố của động cơ. Nhưng như thế rất khỏ gia công, GV cỏ thể hướng dẫn HS đặt động cơ và giá đặt cần rung rìÊng rẽ trÊn cùng một đế gỗ.
Các dụng cụ, chi tiết, vật liệu cần dùng phải dế kiếm rê tĩỂn để cho nhiều HS cỏ thể tụ làm được. Như vậy GV phải tụ minh thâm nhâp thị trường và đòi sổng để nắm vững những thú cỏ thể tìm kiếm được, sau đỏ hướng dẫn cho HS tìm các nguồn khác.
Tận dụng các dung cụ thiết bị bán rộng rãi trên thị trường. ĐiỂu này' không chỉ đơn thuần cỏ ý nghía về mặt kinh tế (re tiỂn) mà còn cỏ ý nghía sâu sấc về mặt nhận thúc, HS thấy đuợc moi lĩÊn hệ giữa việc học với đời sổng và sản xuất.
98
Uu tĩÊn những dụng cụ thí nghiệm cỏ thể hoạt động được để HS cỏ thể thấy đuợc dĩến biến cửa hiện tượng thật. Đây là ưu điỂm nổi bật của thí nghiệm, cỏ giá trị nhận thúc hơn hẳn các phương tiện dạy học khác như hình vẽ, phim ảnh, thậm chí cả máy vi tính.
Các dụng cụ thí nghiệm đơn giản phát huy tấc dụng tot nhất khi HS tụ làm ra nỏ, vì khi đỏ HS hiểu rõ tính nâng tác dụng cửa chứng và cỏ thể sú dụng chứng vào mục đích học tâp. GV cần huỏng dẫn HS nÊn làm thế nào để đem lai hiệu quả, tránh mất nhĩỂu thòi gian. Duỏi đây là một vài cách hay dùng:
Hưông dân HS sim tầm những dựng cụ, thiết bị cỏ sẵn troné đời sổng hằngĩĩỊgiy
Hiện nay, rất nhĩỂu kiến thúc đã được úng dung phổ biến trong đòi sổng và sản xuất. Trong tình hình nỂn công nghiệp cửa chứng ta dang phát triển manh thì ngày càng cỏ nhĩỂu hàng công nghiệp, dung cụ gia đình, đồ chơi tre em được chế tạo dụa trÊn những thành tựu vật lí. Tuy nhĩÊn, những dụng cụ thiết bị bán trên thị truửng phần nhiỂu đã được lắp trong những vố kín để dâm bảo mĩ thuật, tiện lợi và an toàn khi sú dung. Mới nhìn không thể thấy kết cẩu bÊn trong cửa chứng, vĩ dụ, các đi-na-mô xe đạp là một máy phát điện đơn giản và rất phổ biến hiện nay nhưng người sú dụng không thể dễ dàng mô đi-na-mô ra để xem đuợc.
Trong tình hình đỏ, thì GV hướng dẫn HS sưu tầm và tìm hiểu các dụng cụ cỏ thể theo hình thúc như sau:
N Êu tÊn, kí hiệu để nhận biết dung cụ thường dùng trÊn thị trường, vĩ dụ: Động cơ điện một chĩỂu 3V.
Sơ bộ tìm hiểu tính năng, tác dụng và cách sú dung theo bản hướng dẫn hay chỉ dẫn cửa người bán hàng, vĩ dụ: Động cơ điện cỏ thể chay với hiệu điện thế toi thiểu là bao nhĩÊu, toi đa là bao nhĩÊu, chĩẺu quay cửa động cơ phụ thuộc cách mác vào cục cửa pin như thế nào?
Khi thục hiện tháo lắp dụng cụ, thiết bị nếu gặp trường họp thiết bị phúc tạp, GV cỏ thể tụ tháo một lần cho HS xem rồi hướng dẫn HS tìm dụng cụ đã bị hống và quy trình tháo dụng cụ đỏ. ví dụ: Tháo đi-na-mô xe đạp cần phải dùng cua sất cua theo một đưững tròn chung quanh vỏ đi-na- mò để tách ra lầm hai phần.
Sú dụng vào học tập.
99
Hưángdân HS ỉẩp rảp nhíiĩigẩựngcự ứiínghiệm bằngnhữĩĩgdựngcụ, chi ũếtcỏ sẵn
NhĩỂu khi những dụng cụ, thiết bị kiếm được trÊn thị trường đỂu đã được chế tạo để dùng vào những việc nhất định trong đòi sổng và sản xuất. Muổ

File đính kèm:

  • docModul THCS 21 File word.doc
Giáo án liên quan