Bảng phân phối chương trình môn Hóa học 9

Chương 1 : Các loại hợp chất vô cơ

 Tiết 2 : Tính chất hoá học của oxit . Khái quát về sự phân loại oxit .

 Tiết 3 , 4 : Một số oxit quan trọng

 Tiết5 : Tính chất hoá học của axit .

 Tiết 6 ,7 : Một số axit quan trọng .

 Tiết8 : Luyện tập : Tính chất hoá học của oxit và axit

 Tiết9 : Thực hành : Tính chất hóa học của oxit và axit .

 Tiết10 : Kiểm tra viết .

 Tiết11 : Tính chất hoá học của Bazơ

 Tiết 12 ,13 : Một số bazơ quan trọng

 Tiết14 : Tính chất hoá học của muối .

 Tiết15 : Một số muối quan trọng .

 Tiết16 : Phân bón hoá học .

 Tiết17 : Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ .

 Tiết18 : Luyện tập chương I

 Tiết19 : Thực hành tính chất hoá học của Bazơ và muối

 Tiết20 : Kiểm tra viết .

 

doc44 trang | Chia sẻ: namphuong90 | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bảng phân phối chương trình môn Hóa học 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĩ năng viết PTHH . 
 ˜ Thái độ :
 Ä Sản xuất hoá học không có chất thải là nhiệm vụ quan trọng của công nghiệp hoá học .
 CHUẨN BỊ :
 ˜Giáo viên : 
   Hóa cụ : Ống nghiệm , đũa thuỷ tinh , phểu lọc , giấy lọc , đèn cồn , cốc thuỷ tinh .
   Hóa chất : HCl , H2 SO4 , Cu , đường kính .
   Phiếu học tập , bảng phụ ghi bài tập .
   Phương án tổ chức lớp học : thí nghiệm nhóm học sinh , thảo luận nhóm . 
 ˜ Học sinh : 
   Học kĩ bài “Tính chất hoá học của axit”
   Giải các bài tập : GV đã cho ở tiết trước .
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1) Ổn định lớp(1,): Kiểm tra sĩ số tác phong HS.
 2) Kiểm tra bài cũ (5/ )
 @ Chất nào sau đây tác dụng được với axit HCl với cả CO2 . Viết PTHH .
 a) Cu b) Zn c) Dung dịch NaOH d) Fe 
 	Đáp án :
	c) Dung dịch NaOH , xảy ra các PTHH sau : 
	HCl + NaOH à NaCl + H2O 
	CO2 + 2NaOH à Na2CO3 + H2O 
 @ Cho các chất sau : Ag , Mg , SO2 , ZnO , Fe(OH)3 , HCl . Viết các PTHH xảy ra khi cho các chất trên tác dụng với dung dịch H2SO4 .
Đáp án :	
	Mg + H2SO4 à MgSO4 + H2 
	ZnO + H2SO4 à ZnSO4 + H2O 
	2Fe(OH)3 + 3H2SO4 à Fe2(SO4)3 + 6H2O 
 3) Giảng bài mới 	: 
 FGiới thiệu bài (1/) : Các em đã học tính chất chung của axit . Bài học hom nay sẽ nghiên cứu sâu hơn về 2 axit quan trọng nhất trong công nghiệp hoá học là HCl và H2SO4 .
FTiến trình bài dạy : 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
,
10’
Hoạt động 1 : 
TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA AXIT CLOHĐRIC 
A.Axit clohiđric HCl
1. Tính chất vâït lí :
Khí hiđroclorua trong nước gọi là axit clohiđric . Dung dịch axit clohiđric không màu . 
Dung dịch axit clohiđric bão hoà , có nồng độ khoảng 37% .
2. Tính chất hoá học :
a) Làm quì tím à đỏ 
b) Tác dụng với kim loại mạnh à muối clorua và hiđro .
 2HCl (dd) + Zn (r) àZnCl2 (dd) + H2 (k) 
c) Tác dụng với bazơ àmuối clorua + nước 
2HCl(dd)+Mg(OH)2(r) à MgCl2(dd)+ 2H2O (l) 
d)Tác dụng với oxit bazơà Muối clorua và nước
 6HCl (dd) + Fe2O3 (r) à2FeCl3 (dd) +H2O (l) 
GV : Cho HS quan sát lọ thuỷ tinh không màu đựng dd HCl , kết hợp đọc thông tin trong SGK , yêu cầu HS cho biết tính chất vật lí của HCl . 
H1 ; HCl là một axit mạnh , nó có những tính chất hoá học nào ?Cho ví dụ minh hoạ cho mỗi tính chất ? 
HS : Khí hiđroclorua tan trong nước gọi là axit clohiđric . Dung dịch axit clohiđric không màu . Dung dịch axit clohiđric bão hoà , có nồng độ khoảng 37% . 
 HS : Trình bày các tính chất hoá học của axit HCl :
Ÿ Làm quì tím thành đỏ 
Ÿ Tác dụng với kim loại mạnh à muối clorua và hiđro .
 2HCl (dd) + Zn (r) à ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
Ÿ Tác dụng với bazơ à muối clorua và nước .
2HCl (dd)+ Mg(OH)2(r) à MgCl2 (dd) + 2H2O (l) 
Ÿ Tác dụng với oxit bazơ à Muối clorua và nước 
 6HCl (dd) + Fe2O3 (r) à2FeCl3 (dd) + H2O (l) 
2’
Hoạt động 2 : 
TÌM HIỂU ỨNG DỤNG CỦA AXIT CLOHIĐRIC HCl
3 .Ứng dụng :
– Điều chế các muối clorua .
– Làm sạch bề mặt kim loại .
– Chế biến dược phẩm , thực phẩm .
GV yêu cầu HS nghiên cứu các ứng dụng của axit HCl trong SGK trang 15 . 
HS đọc SGK và trả lời 
20’
Hoạt động 3 : 
TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA AXIT SUNFURIC 
B . Axit sunfuric H2SO4 
I. Tính chất vật lí :
– Là chất lỏng , sánh , không màu , nặng gần gấp 2 lần nước .
– Tan nhiều trong nước và toả nhiệt . 
– Muốn pha loãng axit đặc , ta phải rót từ từ axit đặc vào nước . Không làm ngược lại .
II. Tính chất hoá học 
1. Axit sunfuric loãng
a) Làm quì tím à đỏ 
b) Tác dụng với kim loại mạnh àmuối sunfat và hiđro .
H2SO4(dd) + Fe(r )à FeSO4(dd) + H2 (k) 
c) Tác dụng với bazơ à muối sunfat và nước .
H2SO4(dd)+Mg(OH)2(r)àMgSO4(dd)+2H2O (l) 
d) Tác dụng với oxit bazơ à Muối sunfat và nước 
 H2SO4 (dd) + CuO (r) àCuSO4 (dd) + H2O (l) 
2. Axit sunfuric đặc 
a) Tác dụng với kim loại : 
đặc,t0 
 Axit sunfuric đặc tác dụng với hầu hết các kim loại , tạo thành muối sunfat , nước và khí SO2 .
Cu(r) + 2H2SO4 CuSO4 (dd) + 2H2O (l) + SO2 (k)
b) Tính háo nước :
 Axit sunfuric đặc có tính háo nước
C12H22O11 H2SO4 đặc 11 H2O + 12C 
 GV: Cho HS quan sát lọ thuỷ tinh không màu đựng H2SO4 , Kết hợp thông tin SGK , hãy cho biết tính chất vật lí của axit sunfuric ? 
GV nhắc HS chú ý : Khi pha loãng axit H2SO4 đặc , phải rót từ từ axit vào nước , không được làm ngược lại , rất nguy hiểm 
H2 : Axit H2SO4 loãng có tính chất hoá học như axit HCl , đó là những tính chất nào ? Viết PTHH minh hoạ ? 
 GV gọi HS lên bảng trình bày tính chất hoá học của axit sunfric ở bảng , cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung khi cần .
 GV nhấn mạnh : Axit HCl và axit H2SO4 loãng đều có những tính chất hoá học chung của một axit . 
H3 : Còn axit sunfuric đặc có những tính chất hoá học riêng nào ?
 GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm , quan sát hiện tượng , giải thích và viết PTHH . 
GV : Ngoài tính chất trên axit H2SO4 đặc còn có tính chất nào nữa ? 
GV làm thí nghiệm biểu diễn : Cho khoảng 5g đường kính C12H22O11 vào cốc thuỷ tinh dung tích 100ml , thêm vào 5 – 10ml axit H2SO4 đặc . 
Yêu cầu HS quan sát hiện tượng , nhận xét , rút ra kết luận .
GV lưu ý HS : H2SO4 đặc có thể chuyển hoá bông , sợi , tinh bột , da thịt thành cacbon , do vậy phải hết sực cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đặc . 
HS quan sát , đọc SGK trả lời :
– H2SO4 là chất lỏng không màu , sánh , nặng hơn nước , tan được trong nước , khi tan toả nhiều nhiệt .
HS : H2SO4 loãng có tính chất hoá học là : 
Ÿ Làm quì tím thành đỏ 
Ÿ Tác dụng với kim loại mạnh àmuối sunfat và hiđro .
H2SO4(dd) + Fe(r) à FeSO4 (dd) +H2 (k) 
Ÿ Tác dụng với bazơ à muối sunfat và nước .
H2SO4 (dd) +Mg(OH)2 (r) à MgSO4 (dd) + 2H2O (l) 
Ÿ Tác dụng với oxit bazơ à Muối sunfat và nước 
 H2SO4 (dd) + CuO(r) àCuSO4 (dd) + H2O (l) 
HS làm thí nghiệm :
Tiến hành : Lấy 2 ống nghiệm , mỗi ống có một lá đồng nhỏ , thêm vào ống thứ nhất 2ml dd H2SO4 loãng , ống thứ hai thêm 2ml H2SO4 đặc . Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm . Cho miếng giấy quì ẩm ở miệng 2 ống nghiệm . 
đặc,t0 
Hiện tượng : Ống thứ nhất không có hiện tượng gì xảy ra , ống thứ hai có khí không màu , mùi hắc thoát ra làm đỏ quì tím ẩm , đó là khí SO2 , dd tạo thành có màu xanh lam .
Cu(r) + 2H2SO4 CuSO4 (dd) + 2H2O (l) + SO2 (k) 
HS quan sát thí nghiệm , nhận xét :
Hiện tượng : Màu trắng của đường chuyển sang vàng , sau đó là nâu , cuối cùng thành khối đen , xốp đẩy lên khỏi miệng cốc . Phản ứng toả nhiệt 
Giải thích : Chất rắn màu đen là cacbon do H2SO4 đặc đã loại 2 nguyên tố H và O ra khỏi đường 
C12H22O11 H2SO4 đặc 11H2O + 12C 
Kết luận : H2SO4 đặc có tính háo nước . 
5/ 
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
Bài tập 1/19
a) Zn (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
 Zn (r) +H2SO4 (dd) àZnSO4(dd) + H2 (k) 
b) CuO (r) + 2HCl à CuCl2 (dd) + H2O (l) 
 (xanh lam) 
CuO (r) + H2SO4 (dd) àCuSO4(dd) + H2O (l)
 (xanh lam) 
c) BaCl2(dd) + H2SO4(dd) àBaSO4(r) + HCl (dd)
 (trắng) 
d) ZnO (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2O (l) 
 (không màu) 
ZnO (r) + H2SO4 (dd) àZnSO4 (dd) + H2O (l)
 (không màu) 
GV yêu cầu HS làm bài tập 1 trang 19 SGK : Có những chất : CuO , BaCl2 , Zn , ZnO . Chất nào nói trên tác dụng với dung dịch HCl , dung dịch H2SO4 loãng sinh ra : 
Chất khí cháy trong không khí ?
Dung dịch có màu xanh lam ?
Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit ?
Dung dịch không màu và nước ?
Viết tất cả các PTHH .
GV : Hướng dẫn :
+ Chất khí cháy được trong không khí sinh ra trong bài này là gì ? 
+ Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch nào ?
+ Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit là chất nào ?
HS thực hiện :
a) Zn (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2 (k) 
 Zn (r) +H2SO4 (dd) àZnSO4(dd) + H2 (k) 
b) CuO (r) + 2HCl à CuCl2 (dd) + H2O (l) 
 (xanh lam) 
CuO (r) + H2SO4 (dd) àCuSO4 (dd) + H2O (l) (xanh lam) 
c) BaCl2(dd) + H2SO4(dd) àBaSO4 (r) + HCl (dd) (trắng) 
d) ZnO (r) + 2HCl (dd) à ZnCl2 (dd) + H2O (l) (không màu)
ZnO (r) + H2SO4 (dd) àZnSO4 (dd) + H2O (l) (không màu)
 4) Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (1/ )
 – Học kĩ bài phần I , II .
Làm các bài tập 5 , 6 trang 1 9 SGK
 – Chuẩn bị phần III , IV , V của bài “Một số axit quan trọng” 
 RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 
Ngày soạn : 16/9/2008
Tiết 7
Bài 4
. MỤC TIÊU :
 ˜Kiến thức 
 Ä HS biết những ứng dụng quan trọng của axit sunfuric trong sản xuất và đời sống . 
 Ä Các nguyên liệu và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp, những phản ứng hoá học xảy ra trong các công đoạn . 
 Ä Cách nhận biết H2SO4 và các muối sunfat .
 ˜ Kỹ năng :
 Ä HS vận dụng những tính chất của HCl vàH2SO4 để giải các bài tập định tính và định lượng .
 Ä HS biết làm thí nghiệm , quan sát , nhận xét và rút ra kết luận . 
 ˜ Thái độ :
 Ä HS say mê , tìm tòi , nghiên cứu bộ môn . 
 CHUẨN BỊ :
 s Giáo viên : 
   Hóa cụ : Ống nghiệm , cốc thuỷ tinh , giá thí nghiệm .
   Hóa chất : H2SO4 , BaCl2 , Na2SO4 , Fe , Zn .
 s Học sinh : Xem trước bài 4 phần III , IV , V 
 HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1) Ổn định lớp(1,) :Kiểm tra sĩ số tác phong HS
 2) Kiểm tra bài cũ .(6/ ) :
 @ Để pha loãng H2SO4 đặc người ta thực hiện :
	A. Rót từ từ H2SO4 loãng vào lọ đựng H2SO4 đặc , khuấy đều .
	B. Rót từ từ H2O vào H2SO4 đặc , khuấy đều .
	C. Rót từ từ H2SO4 đặc vào lọ đựng H2SO4 loãng và khuấy đều .
	D. Rót từ từ H2SO4 đặc 

File đính kèm:

  • docGA Hoa 9 day du 4 cot.doc