Bài trắc nghiệm Amino axit

57.0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18g X cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có phân tử khối là:

58.X là một aminoaxit có phân tử khối là 147. Biết 1mol X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl và 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH. Công thức phân tử của A là:

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1990 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài trắc nghiệm Amino axit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
57.0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác18g X cũng phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl trên. A có phân tử khối là:
58.X là một aminoaxit có phân tử khối là 147. Biết 1mol X tác dụng vừa đủ với 1 mol HCl và 0,5 mol X tác dụng vừa đủ với 1mol NaOH. Công thức phân tử của A là:
59.X là một α -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
60.X là một α -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm -COOH. Cho 15.1 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18.75 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
61. Một a-aminoaxit X chỉ chứa nhóm amino và 1 nhóm cacbonxyl. Cho 16.68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15.06 gam muối. X có thể là:
A. axit glutamic 	B. Valin	C. Glyxin	D.Alanin
62. α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. H2NCH2COOH. 	 B. H2NCH2CH2COOH. 
C. CH3CH2CH(NH2)COOH. 	 D. CH3CH(NH2)COOH.
63.Cho 0,1 mol α –aminoaxit X pư vừa đủ với 200 ml dd HCl 0,5M thu được dd A. Ch odd NaOH 0,5M vào dd A thì thấy cần dung vừa hết 600ml. Vậy số nhóm –NH2 và số nhóm của axit này lần lượt là:
A. 1 và 1	B.1 và 3	C. 1 và 2 	D.2 và 1
64. Cho 0,01 mol một aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 40ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 80ml dung dịch NaOH 0,25M. Khối lượng phân tử của A là
A. 150   	B. 75
C. 105   	D. 89
65. Cho 0,2 mol α –aminoaxit X pư vừa đủ với 100 ml dd HCl 2M thu được ddA. Ch odd A phản ứng với dd NaOH vừa đủ thì khi côn cạn sản phẩm thu được 33,9 gam muối. Tên X là
A. Glyxin	B.Alanin	C.Valin	D.Axit Glutamic
66. Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là 
A. HCOOH3NCH=CH2. 	 B. H2NCH2CH2COOH. 
C. CH2=CHCOONH4. 	 D. H2NCH2COOCH3.
67. Cho 0,1 mol hợp chất A tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 1,25M, sau đó đem cô cạn thu được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dd NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 17.3 gam muối. Xác định CTCT của A. A là
α –aminoaxit
68. Cho 0,01 mol α –aminoaxit có mạch cacbon không phân nhánh tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 1,25M, sau đó đem cô cạn thu được 1.835 gam muối. Nếu trung hòa 2.94 game A bắng lượng dd NaOH vừa đủ, rồi đem cô cạn thì được 3,82 gam muối. Xác định CTCT của A, A là α –aminoaxit
69.Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của X là 
A.C5H9O4N. B. C4H10O2N2. C. C5H11O2N. D. C4H8O4N2.
71. Cho 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67 gam 
muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X 
là 
A. H2NC2H3(COOH)2. B. H2NC3H5(COOH)2. C. (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H6COOH.
72. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư thu được dd Y chứa (m+26,4) gam muối. Nếu cho m gam Y tác dụng hoàn toàn với dd HCl thì thu được dd Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là:
A. 123,8 	B. 100,6	C. 106,4	D 118
73.Cho 13,35 g hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là 
A. 100. 	B. 150. 	C. 200. 	D. 250.
74.Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với 200 ml dd HCl 1M thu được dd Y. Dd Y tác dụng vừa đủ với 450ml dd NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của CH2NH2CH2COOH trong X là:
A. 55,83 %	B. 53,58%	C. 44,17 %	D.47,41%
75.Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau k hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,7	B.0,5	C. 0,65	D. D.0,55
76. Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 34,05 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
A. H2NCH2COOH; CH3CH(NH2)COOH B. CH3CH2CH2CH(NH2)COOH;CH3CH2CH2CH2CH(NH2)COOH
C.CH3CH(NH2)COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH D.CH3CH2CH(NH2)COOH; CH3CH2CH2CH(NH2)COOH
77. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí 
(đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được 
khối lượng muối khan là 
A. 16,5 gam. 	 B. 14,3 gam. 	 C. 8,9 gam. 	D. 15,7 gam
78. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là .Cho A phản ứng NaOH đun nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quỳ tím ẩm. Nung B với NaOH rắn xúc tác CaO thu được 1 hidrocacbon đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo của A.
79. Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là 
A. 10,8. 	 B. 9,4. 	 C. 8,2. 	D. 9,6
80. Hợp chất A có công thức phân tử CH6N2O3. A tác dụng được với KOH tạo ra một bazo7 và các chất vô cơ. Viết CTCT của A
81. Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là 
A. 85. 	B. 68. 	C. 45. 	D. 46.
82 Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có chứa chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong chất rắn chỉ chứa một hợp chất vô cơ. Tìm công thức phân tử của Y.
83. Cho 12,4 gam chất A có CTPT C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH 0,15 M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quỳ ẩm và dung dịch C . Cô cạn C rồi nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 14,6	 B. 17,4 	C. 24,4 	D. 16,2
	Dạng 5: PEPTIT & PROTEIN
1)Khái niệm, phân lọai peptit
-Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 gốc α –aminoaxit được gọi là lien kết peptit.
Lúc này nhóm –CO-NH- được gọi là nhóm peptit.
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α –aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết peptit. Gồm:
	Oligopeptit gồm peptit có từ 2 đến 10 gốc α –aminoaxit và được gọi là đipeptit, tripeptit,tetrapepti,đecapeptit 
	Polipeptit gồm peptit có từ 11 đến 50 gốc α –aminoaxit

File đính kèm:

  • docAminoaxit.doc