Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Trường Tiểu học An Phượng

Câu 2(1 điểm). Số?

a, 13 + 6 = .

b, 15 - 8 = .

Câu 3(1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng

a) 4 dm = .cm

 A. 40 B. 40 cm C. 50

b, 3 kg + 5 kg = kg

 A. 8 B. 8 kg C. 9

Câu 4(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a, Hôm nay là thứ năm ngày 14 tháng 12. Vậy thứ năm tuần sau là ngày . .tháng 12.

b, 14 giờ hay còn gọi là giờ chiều.

 

docx2 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 203 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 6 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học An Phượng
Họ và tên:
Lớp: 2B
 BÀI TẬP TỰ ÔN LUYỆN 
 MÔN: TOÁN, TIẾNG VIỆT
 TUẦN 6
A. MÔN TOÁN
Câu 1(1 điểm) . Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
+
+
-
-
 36 45 69 78
 4 37 14 5
 76 82 55 28 
Câu 2(1 điểm). Số? 
a, 13 + 6 = . 
b, 15 - 8 = .
Câu 3(1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng 
a) 4 dm = .cm 
 A. 40 B. 40 cm C. 50 
b, 3 kg + 5 kg = kg
 A. 8 B. 8 kg C. 9 
Câu 4(1 điểm). Điền số thích hợp vào chỗ chấm 
a, Hôm nay là thứ năm ngày 14 tháng 12. Vậy thứ năm tuần sau là ngày ..tháng 12.
b, 14 giờ hay còn gọi làgiờ chiều.
Câu 5(1 điểm). Số ?
56 – 29 =  45 + 27 = 
Câu 6(1 điểm). Tính 
a, 38 – 19 + 20 =. b, 65 + 2 – 38 =..
Câu 7(1 điểm). Tìm x 
 x - 29 = 46
.......................................
.......................................
 x + 48 = 65
.........................................
..........................................
Câu 8(2 điểm). Thùng thứ nhất có 41 kg táo, thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất 19 kg táo. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu ki-lô-gam táo?
Bài giải
Câu 9(1 điểm). Vẽ đoạn thẳng MN dài 1dm 2cm.
B. MÔN TIẾNG VIỆT
Mùa xuân bên bờ sông Lương
Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những cành cây gạo chót vót giữa trời và trải màu lúa non sáng dịu lên khắp mặt đất mới cách ít ngày còn trần trụi, đen xám. Trên những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn, các vòm cây quanh năm xanh um đã dần dần chuyển màu lốm đốm như được rắc thêm một lớp bụi phấn hung hung vàng. Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa. Và hai bên ven con sông nước êm đềm trong mát, không một tấc đất nào bỏ hở. Ngay dưới lòng sông, từ sát mặt nước trở lên, những luống ngô, đỗ, lạc, khoai, cà...chen nhau xanh rờn phủ kín các bãi cát mùa này phơi cạn.
 Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
1. Mùa xuân đã điểm các chùm hoa đỏ mọng lên những đâu? (1 điểm). 
a. Những cành cây gạo chót vót giữa trời.
b. Những bãi đất phù sa mịn hồng mơn mởn.
c. Những vòm cây quanh năm xanh um.
2. Bãi cát dưới lòng sông cạn xanh rờn những loại cây gì? (1 điểm). 
a. ngô, đỗ, lạc, vải, nhãn
b. lúa, ngô, đỗ, lạc, vải
c. ngô, đỗ, lạc, khoai, cà
3.Những màu sắc nào xuất hiện bên bờ sông Lương khi mùa xuân đến?(1 điểm). 
a. đỏ, đen, hồng, xanh
b. đỏ, hồng, xanh, vàng
c. đỏ, đen, hồng, nâu
4. Câu “Các vườn nhãn, vườn vải đang trổ hoa.” thuộc kiểu câu nào? (1 điểm). 
a. Ai (cái gì, con gì) là gì?
b. Ai (cái gì, con gì) làm gì?
c. Ai (cái gì, con gì) thế nào?
5. Câu nào sau đây thuộc mẫu câu: Ai làm gì? (1 điểm). 
a. Những cành cây gạo chót vót giữa trời.
b. Mùa đông là mùa có thời tiết lạnh nhất trong năm.
c. Ngay trên sông, đoàn thuyền ra vào xuôi ngược.
6. Gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn văn sau. (1,5 điểm). 
Hoa phượng nở đỏ rực, ve kêu râm ran trong vòm lá biếc, thế là mùa hè náo nức lại trở về. Mặt trời ửng đỏ, chói chang. Nắng vàng phủ khắp mặt đất. Khắp vườn, cây khoe trái chín ngọt ngào.
7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: (1,5 điểm). 
a. Mùa hè, Mai được đi biển chơi.
b. Khi mặt trời chiếu xuống, đoàn thuyền đánh cá bắt đầu ra khơi.
c. Những buổi trưa hè, mặt trời tỏa ánh nắng chói chang.
8. Tìm các cặp từ trái nghĩa. (1 điểm). 
a. rậm rạp – thưa thớt	 b. um tùm – xum xuê	c. nhanh nhẹn – hoạt bát
9. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau: (1 điểm). 
 Những luống khoai cà đỗ ngô xanh mơn mởn chen nhau phủ kín bờ sông.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_on_luyen_mon_toantieng_viet_lop_2_tuan_6_truong_t.docx