Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Phượng

Câu 3(1 điểm). Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây.

a. ấm áp, mát mẻ, rét mướt, lạnh lùng.

b. oi bức, mồ hôi, mưa rào.

c. rì rầm, mưa phùn, gió bấc, nắng ráo.

Câu 4(1 điểm). Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?”

a. Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng 3.

b. Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến.

Câu 5(1 điểm). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:

a. Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng.

b. Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà.

c. Con cháu cần yêu thương kính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ.

 

docx3 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự ôn luyện môn Toán+Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 3 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học An Phượng
Họ và tên:
Lớp: 2B
 BÀI TẬP TỰ ÔN LUYỆN 
 MÔN: TOÁN, TIẾNG VIỆT
 TUẦN 3
A. MÔN TOÁN
I- PHẦN TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái trước kết quả đúng:
Câu 1(1 điểm). Số liền trước của 89 là?
A. 80           B.  90                     C.  88    
Câu 2(1 điểm). Số nhỏ nhất có hai chữ số là?
A.  11                     B.  99                      C.  10 
Câu 3(1 điểm)..  Trong phép cộng 9  +  58   =     Số cần điền vào chỗ chấm là?
A.  49          B.  67            C.  59         Câu 4(1 điểm).  Trong phép trừ: 56 – 23 =  33, số 56  gọi là:
A.   Hiệu       B.   Số bị trừ    C.Số trừ
Câu 5(1 điểm). Trong một phép trừ, biết hiệu là số bé nhất có hai chữ số mà tổng hai chữ số của nó bằng 6, số trừ bằng 68. Số bị trừ là:
 A.73         B.  83         C.  53            
II- PHẦN TỰ LUẬN  :
Câu 1(2 điểm). Đặt tính rồi tính 
9 + 27
70 – 52
47 + 39
100 – 28
...........
...........
...........
...........
Câu 2(2 điểm).  Khối lớp Hai có 91 học sinh. Khối lớp Một có ít hơn khối lớp Hai 17 học sinh. Hỏi khối lớp Một có bao nhiêu học sinh?
Bài giải
Câu 3(1 điểm). Hình bên có  hình tam giác.
B. MÔN TIẾNG VIỆT
Câu 1(1 điểm).Điền từ viết đúng chính tả vào chỗ trống để hoàn chỉnh khổ thơ:
Chim hót .. . .  cành khế. (rung rinh, dung dinh)
Hoa rơi tím cả .. . . . . ao. (kầu, cầu)
Mấy chú rô ron . (nghơ nghác, ngơ ngác)
Tưởng .. . đang đổ mưa sao. (chời, trời) 
Câu 2(1 điểm). Xếp tên các bạn : Trang, Lan, Minh, Bình, Yến theo thứ tự
bảng chữ cái.
................................................................................................................................
Câu 3(1 điểm). Gạch dưới các từ không chỉ thời tiết sau đây. 
a. ấm áp, mát mẻ, rét mướt, lạnh lùng.
b. oi bức, mồ hôi, mưa rào.
c. rì rầm, mưa phùn, gió bấc, nắng ráo.
Câu 4(1 điểm). Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Khi nào?” 
a. Sinh nhật Lan vào ngày 7 tháng 3.
b. Hoa cúc nở rộ khi mùa thu đến.
Câu 5(1 điểm). Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a. Ông tôi tỉa lá tưới nước cho cây hoa hồng.
b. Anh Hoàng luôn nhường nhịn chiều chuộng bé Hà.
c. Con cháu cần yêu thương kính trọng hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
Câu 6(1 điểm). Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. 
a.Trường học của em rất sạch đẹp.
b. Tháng 9 năm nay, Lan được lên lớp 3.
Câu 7(1điểm).Điền các từ xuân,hạ, thu, đông vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Hoa phượng nở báo hiệu mùa.........đã đến.
b) Hoa cúc vàng tươi, quả hồng đỏ mọng là mùa..............
c)Tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc là mùa.............
d) Gió bấc rét như cắt da cắt thịt là mùa...................
Câu 8(3 điểm). Viết một đoạn văn ngắn( 5- 7 câu) nói về người mà em yêu quý nhất trong gia đình?

File đính kèm:

  • docxbai_tap_tu_on_luyen_mon_toantieng_viet_lop_2_tuan_3_truong_t.docx
Giáo án liên quan