Bài tập tự luyện về Đạo hàm có đáp án
Y’ là tam thức bậc hai có biệt số nên y’ luôn cùng dấu với hệ số a với mọi giá trị x hay :
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên R
b) Tập xác định R
( vì và đẳng thức không xảy ra vì )
Vậy hàm số đã cho đồng biến trên R
1.4: Với giá trị nào của a thì hàm số nghịch biến trên R
Giải : Tập xác định D = R
Y’ = 0 nhiều lắm cũng tại 2 điểm ( hữu hạn )
Vậy hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi , điều này xảy ra khi và chỉ khi
BÀI TẬP ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM 1.2: Chứng minh rằng : a) Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng xác định của nó b) Hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó Giải : a) Tập xác định Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng b) Tập xác định Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng xác định , tức khoảng 1.3 Chứng minh hàm số sau đồng biến trên tập R: a) b) Giải : a) tập xác định R Y’ là tam thức bậc hai có biệt số nên y’ luôn cùng dấu với hệ số a với mọi giá trị x hay : Vậy hàm số đã cho đồng biến trên R b) Tập xác định R ( vì và đẳng thức không xảy ra vì ) Vậy hàm số đã cho đồng biến trên R 1.4: Với giá trị nào của a thì hàm số nghịch biến trên R Giải : Tập xác định D = R Y’ = 0 nhiều lắm cũng tại 2 điểm ( hữu hạn ) Vậy hàm số nghịch biến trên R khi và chỉ khi , điều này xảy ra khi và chỉ khi 1.5 Tìm các giá trị của tham số a để hàm số đồng biến trên R Giải : Tập xác định D = R chỉ tại hữu hạn điểm ( nhiều lắm là hai điểm ) Vậy điều kiện để hàm số đồng biến trên R là : Vậy đáp số : đáp số : 1.6 Xét chiều biến thiên của hàm số a) b) c) d) e) f ) Giải: 1.7 Chứng minh rằng hàm số nghịch biến trên R Giải : Tập xác đnhj D = R Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi Vậy trên mỗi đoạn thì và bằng 0 chỉ tại hai điểm ( hữu hạn ) Vậy trên mỗi khoảng đó hàm số nghịch biến. Mà các khoảng này liền kề nhau Vậy hàm số nghịch biến trên R 1.8 Chứng minh các đẳng thức : a) với mọi Xét hàm số : do đó hàm số nghịch biến trên nửa khoảng Vậy với Tương tự ta chứng minh được b) với mọi Giải : Ta xét hàm số , với với ( theo câu a ) Vậy hàm số đồng biến trên Do đó : với ( đ.p.c.m ) Trên nửa khoảng còn lại ta chứng minh tương tự c) 1.9 Chứng minh rằng : với mọi Giải : Xét hàm số Ta có : Dấu = xảy ra chỉ tại hữu hạn điểm ( 1 điểm x = 0 ) Vậy hàm số nghịch biến trên nửa khoảng Do đó với thì ( đ.p.c.m) 1.10 11 Tìm cực trị của hàm số : a) b) c) d) e) f) Giải : a) tập xác định D= R , đổi dấu từ + sang – khi x đi qua điểm x = -3, và đổi dấu từ - sang + khi x đi qua điểm x=-3 Vậy hàm số đạt cực đại tại , hàm số đạt cực tiểu tại b) tập xác định D = R . Vậy hàm số đồng biến trên R , nên hàm số không có cực trị c) tập xác định , đổi dấu từ + sang – khi x đi qua điểm x = -1, và đổi dấu từ - sang + khi x đi qua điểm x = 1 Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1 và đạt cực tiểu tại x = 1 d) tập xác định D = R Ta có Đạo hàm đổi dấu từ + sang – khi x đi qua điểm x = -1 Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1 e) tập xác định D = R , đổi dấu từ + sang – khi x đi qua điểm x = -1 và từ - sang + khi x đi qua điểm x = 1 Vậy hàm số đạt cực đại tại x = -1 và đạt cực tiểu tại x =1 f) tập xác định Đạo hàm đổi dấu từ + sang - khi x đi qua điểm x= 0 và đổi dấu từ - sang + khi x đi qua điểm x = 2 Vậy hàm số đạt cực đại tại x = 0 và đạt cực tiểu tại x =2 1.11 Tìm cực trị của các hàm số sau : a) b) c) d) Giải : a) tập xác định Đạo hàm đổi dấu từ - sang + khi x đi qua và đổi dấu từ + sang – khi x đi qua vậy hàm số đạt cực tiểu tại , đạt cực đại tại b) Tập xác định đạo hàm : , y’ đổi dấu từ + sang – khi x đi qua 0. Vậy hàm số đạt cực đại tại c) Tập xác định D = R , Ta có : , nên các điểm là điểm cực tiểu của hàm số , nên các điểm là điểm cực tiểu của hàm số d) Tập xác định D = R , vậy là các điểm cực tiểu. , vậy là các điểm cực đại. , vậy là các điểm cực đại. 1.12 Tìm các hệ số a,b,c,d của hàm số sao cho hàm số f đạt cực tiểu tại điểm và đạt cực đại tại điểm Giải : Tập xác định D = R Hàm số đạt cực trị tại x = 0 và x = 1 nên ta có Mặt khác theo bài ra ta có : Từ đó ta giải được : Thử lại : Với ta có : đổi dấu từ - sang + khi x qua 0 và từ + sang – khi x đi qua 1 vậy hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và đạt cực đại tại x = 1 ( thỏa mãn yêu cầu bài toán ) 1.13 Xác định hệ số a, b ,c sao cho hàm số đạt cực trị bằng 0 tại điêm và đồ thị đi qua điểm Giải : đồ thị hàm só đi qua điểm khi và chỉ khi Hàm số đạt cực trị bằng 0 tại điểm nên ta có Từ các pt trên giải được Thử lại ta thấy đúng yêu cầu bài toán . 1.14 Chứng minh với mọi tham số m hàm số luôn luôn có cực đại và cực tiểu. Giải : Tập xác định Và y’ đổi dấu từ + sang – khi x đi qua và đổi dấu từ - sang + khi x đi qua Vậy hàm số đạt cực đại tại và đạt cựt tiểu tại với mọi m ( đ.p.c.m ) 1.15 Tìm GTNN,LN của hàm số : Giải : Tập xác định Cách 1: Ta có : Do Vậy đạt được tại Cách 2: Do hàm số tuần hoàn với chu kì , nên ta chỉ cần tìm GTLN,NN trên đoạn Ta có: Vì xét trên đoạn nên ta có Mà : Vậy Cách 3: đặt Ta đưa về bài toán tìm GTLN,NN của hàm số trên đoạn , Ta có : Vậy 1.16 Tìm GTLN,NN của hàm số sau : a) trên đoạn Hàm số liên tục trên đoạn Ta có : vậy b) trên đoạn Hàm số đã cho liên tục trên đoạn Ta có : ( thuộc ) Vậy c) trên khoảng Hàm số liên tục trên khoảng Lập bảng biến thiên của hàm số trên khoảng , từ đó suy ra , giá trị lớn nhất không tồn tại d) trên đoạn Hàm số liên tục trên đoạn Vậy e) trên đoạn Hàm số đã cho liên tục trên đoạn vậy f) trên nửa khoảng Hàm số liên tục trên nửa khoảng Hàm số đồng biến trên nửa khoảng vậy không tồn tại , 18. Tìm GTLN,NN của hàm số sau : a) b) Giải : a) đặt đưa về bài toán : tìm GTLN,NN của hàm số Vậy b) Ta có : đặt Ta có hàm số trên đoạn Vậy 1.17 Cho một tam giác đều ABC cạnh a. Người ta dựng một hình chữ nhật MNPQ có cạnh MN nằm trên BC, hai đỉnh P và Q theo thứ tự nằm trên hai cạnh AC,AB. Xác định vị trí của điểm M sao cho hình chữ nhật có diện tích lớn nhất, tính giá trị lớn nhất đó Giải : Đặt Vậy diện tích hình chữ nhật là : Xét hàm số trên khoảng Ta có : Lập bảng biến thiên của hàm số trên khoảng , ta suy ra được diện tích lớn nhất đạt được khi 1.18 Tìm cực trị của các hàm số sau : a) b) c) d) Giải : a) Tập xác định , Lập bảng biến thiên của hàm số , ta thấy : Hàm số đạt cực đại tại , và hàm số đạt cực tiểu tại b) Tập xác định : , Lập bảng xét dấu đạo hàm, ta thấy : Hàm số đạt cực tiểu tại c) Tập xác định , Lập bảng xét dấu đạo hàm , ta thấy : Hàm số đạt cực đại tại d) Tập xác định , Lập bảng xét dấu đạo hàm ta thấy hàm số đơn điệu trên hai nửa khoảng . Vậy hàm số không có cực trị nào. 1.19 Tìm m để hàm số có cực đại và cực tiểu Giải : Tập xác định : Hàm số có cực trị khi và chỉ khi đạo hàm có hai nghiệm phân biệt khác 1 1.20 Tìm GTNN,GTLN của các hàm số sau : a) trên đoạn b) c) d) trên đoạn Giải : a) Hàm số liên tục trên đoạn Vậy hàm số giảm trên đoạn Vậy , b) Tập xác định , vậy c) đặt Ta có : Ta đưa về bài toán tìm GTNN,LN của hàm số vậy , d) Hàm số liên tục trên đoạn , Với thì ta có các nghiệm : Ta có : , Vậy , 1.21 . Xét tính đơn điệu của hàm số : a) b) c) d) e) f) Giải: a) tập xác định D= R Ta có : Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng và nghịch biến trên khoảng b) tập xác định D= R Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng và nghịch biến trên khoảng c) Tập xác định : Đạo hàm : , Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng và nghịch biến trên các khoảng d) Tập xác định : Đạo hàm : Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng e) Tập xác định D= R Xét dấu y’ ta có hàm số đồng biến trên các khoảng và nghịch biến trên các khoảng f) Tập xác định Rõ ràng và . Hàm số liên tục trên đoạn [-2;2] Vậy hàm số đồng biến trên nửa khoảng và nghịch biến trên nửa khoảng 1.22 Đặt : hệ viết lại như sau : Chứng minh được hàm số Vậy hàm số f(x) đồng biến trên R Do hệ hoán vị vòng quanh nên ta có quyền giả sử : Từ đó suy ra Vậy 1.23 cho hình chóp SABCD có(SAB)(SAD)cùng vuông góc với đáy.SA=a.ABCD là hình thoi cạnh a.góc A=120.tính khoảng cách từ D den mặt phẳng SBC 1.24 Tìm gtln,gtnn của hàm số:
File đính kèm:
- Bai tap.doc