Bài tập tự luyện môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học An Phượng

Cây táo mùa xuân

 Mùa xuân tới, cây táo tỉnh dậy sau một giấc ngủ dài. Cành cây khẳng khiu giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá tươi non như mấy ngọn lửa xanh. Chẳng bao lâu sau, hoa đào nở. Bông hoa màu hồng, cánh mềm mại như lụa. Nhị hoa lấm tấm vàng. Cả cây đào như khoác tấm áo màu hồng óng ả. Cây đào là sứ giả của mùa xuân.

 

doc2 trang | Chia sẻ: thúy anh | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 296 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập tự luyện môn Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học An Phượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH AN PHƯỢNG
BÀI TẬP TỰ LUYỆN TUẦN 6 (KHU A) – KHỐI 1
 (Từ ngày 09/03/2020 đến ngày 13/03/2020)
Họ và tên:.......................................
A.TIẾNG VIỆT:
1. Đọc, nghe – viết: 
+ Đọc: HS đọc mỗi ngày 5 lần các bài.
+ Nghe – viết: HS nghe – viết vào vở ô li các bài sau:
Cây táo mùa xuân
 Mùa xuân tới, cây táo tỉnh dậy sau một giấc ngủ dài. Cành cây khẳng khiu giờ đã bung ra những nụ đào tròn trịa và mấy búp lá tươi non như mấy ngọn lửa xanh. Chẳng bao lâu sau, hoa đào nở. Bông hoa màu hồng, cánh mềm mại như lụa. Nhị hoa lấm tấm vàng. Cả cây đào như khoác tấm áo màu hồng óng ả. Cây đào là sứ giả của mùa xuân.
Mùa hè
 Xuân đi, hè sang, đàn ve về tụ họp, râm ran bàn tán mùa thi. Cây bàng xòe tán rộng ra bốn phía y như một cái ô lớn che nắng cho các cô cậu học trò tinh nghịch.
Vườn nhà bà
 Khi có dịp trở về thăm quê, Liên lại ra khu vườn sau nhà ngắm vườn rau diếp xanh mơn mởn, nhành cải lốm đốm hoa vàng như nắng. Giàn mướp bà trồng che mát khắp mặt ao.
Ai ngoan sẽ được thưởng
 Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn thấy Bác cho thật rõ. Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. 
B.TOÁN
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Số liền trước của số 16 là:
A. 17
B. 18
C. 15
D. 16
Câu 2. Số gồm 1 chục và 2 đơn vị là:
A. 21
B. 12
C. 11
D. 22
Câu 3. Anh có 10 cái kẹo, em có 6 cái kẹo. Cả hai anh em có:
A. 16 cái kẹo
B. 4 cái kẹo
C. 10 cái kẹo
D. 6 cái kẹo
Câu 4. 16 + 3 = ?
A. 13
B. 16
C. 19
D. 20
II. Tự luận
Bài 1. Viết (theo mẫu):
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị Số 40 gồm  chục và . đơn vị
Số 30 gồm chục và . đơn vị Số 90 gồm  chục và . đơn vị
 (Số tròn chục là số có 2 chữ số và có hàng đơn vị là chữ số 0. Các số: 10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90 đều là các số tròn chục.
 Đổi: 1 chục = 10 đơn vị ; 10 đơn vị = 1 chục).
Bài 2: Viết (theo mẫu):
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
 8
0
 80
 tám mươi
 2
0
 7
0
 4
0
 9
0
Bài 3: >, <, =?
30 . 20
11 .20
90.... 90
10 ....50
60 .... 50
 8 .. 18
50.... 90
 90.... 80
 16.. 14
Bài 4: Viết các số: 30, 40, 90, 70, 50, 10
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn......................................................................
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé.......................................................................
c. Số tròn chục lớn hơn 40 là:.......................................................................
Bài 5 : Đoạn thẳng AB dài 10 cm, đoạn thẳng BC dài 5cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài mấy xăng-ti-mét?
Bài giải:
.........................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docbai_tap_tu_luyen_mon_tieng_viet_lop_1_tuan_6_truong_tieu_hoc.doc