Bài tập trắc nghiệm về sắt
1/ Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dd HNO3 loãng thu được dd X.Trong dd X không thể chứa những chất nào sau đây?
a Fe(NO3)2 , HNO3 b Fe(NO3)2
c Fe(NO2)2 , Fe(NO3)3 d Fe(NO3)3 , HNO3
. Muối thu được trong dd A là? a Fe(NO3)3 b Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 c Fe(NO3)2 d Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 4/ Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dd HNO3 khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để thu được dd chỉ chứa muối sắt II cần lấy: a dư Fe b HNO3 loãng c dư Cu d dư HNO3 5/ Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dd HNO3 khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để thu được dd có chứa muối sắt II chỉ cần lấy: a dư Fe b HNO3 loãng c dư Cu d dư HNO3 6/ Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dd HNO3 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy dd chỉ chứa 1 chất tan. Chất tan là? a Fe(NO3)3 b HNO3 c Fe(NO3)2 d Cu(NO3)2 7/ Cho hỗn hợp Fe và Cu vào dd HNO3 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất và chất rắn Y. Trong Y có chứa: a Cả Fe và Cu đều dư b Chỉ có Cu dư c Cu dư, có thể còn Fe dư d Chỉ có sắt dư 8/ Cho m gam hỗn hợp Fe2O3 , Cu vào dd H2SO4 loãng, khuấy kĩ sau một thời gian thấy chất rắn tan hoàn toàn, dd sau phản ứng chỉ gồm 2 chất tan. Đó là? a FeSO4 và CuSO4 b FeSO4 và Fe2(SO4)3 c Fe2(SO4)3 và H2SO4 d Fe2(SO4)3 và CuSO4 9/ Cho x mol Fe tác dụng với y mol AgNO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được dd chứa 2 muối của cùng một kim loại. Số mol 2 muối lần lượt là? a (y - 3x) và (4x - y) b (3x - y) và (y - 2x) c x và (y - x) d (y - x) và (2x - y) 10/ Cho x mol Fe tác dụng hoàn toàn với y mol HNO3 được dd D và giải phóng NO. Để dd D có chứa 3 ion thì mối quan hệ giữa x và y là? a b 4x<y<6x c y>4x hoặc 8x<3y<12x d y=4x 11/ Cho a mol Fe tác dụng với 5a mol HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được khí NO2 và dd A chứa: a Fe(NO3)2 và HNO3 b Fe(NO3)3 c Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 d Fe(NO3)2 12/ Hoà tan hết x mol Fe bằng y mol H2SO4 thu được dd D. Để trong dd D chỉ có chứa 1 muối thì quan hệ giữa x, y là? a y=2x hoặc y=3x b 2x<y<3x c y 2x d y3x 13/ Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết trong dd HNO3 dư. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng? a 24,2 g b 36,3 g c 18 g d 12,1 g 14/ Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dd HNO3 thu được 21,1 gam muối và giải phóng V lit NO2 (đktc). Tính V? a 6,72 lit b 3,36 lit c 4,48 lit d 5,6 lit 15/ Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam Fe trong dd HNO3 loãng giải phóng V lit NO (đktc). Tính số mol HNO3 đã phản ứng? a 0,3 b 0,3 nHNO3 0,4 c 0,4 d 0,26 nHNO3 0,4 16/ Hoà tan hết 5,6 gam Fe trong dd HNO3 đặc thu được V lit NO2 (đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là? a 21,1 b 18 m 24,2 c 18 d 24,2 17/ Để hoà tan hết 0,06 mol Fe cần tối thiểu là V lit dd HNO3 2M giải phóng khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Tính V? a 0,09 b 0,12 c 0,11 d 0,08 18/ Hoà tan 11,2 gam sắt trong dd HNO3 thu được khí NO, dd X chứa m gam muối và còn lại 2,8 gam Fe chưa tan. Tính m và số mol HNO3 phản ứng? a 36,3 g; 0,55 mol b 36,3 g; 0,4 mol c 27 g ; 0,4 mol d 27 g; 0,55 mol 19/ Cho 8,4 gam Fe tác dụng HNO3 loãng sau khi phản ứng hoàn toàn được dd A và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối trong A? a 21,1 g b 18 g c 11,8 g d 24,2 g 20/ Hoà tan hết 11,2 gam Fe bằng dd HNO3, sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lit NO duy nhất (đktc) và dd X chứa m gam muối. Tính m? a 27 m 36,3 b 36,3 g c 27 g d 39,1 g 21/ Cho m1 gam bột Fe tác dụng hết với 1 mol HNO3 đến phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 0,25 mol NO duy nhất và còn lại 1 gam bột kim loại. Giá trị của m1 là: a 14 g b 22 g c 29 g d 15 g 22/ Đốt m gam sắt trong bình khí clo, sau khi phản ứng kết thúc cho nước vào bình lắc kỹ thu được 1 gam chất rắn không tan. Tách chất rắn không tan, cô cạn dd thu được 19,05 gam muối khan. Tính m a 10,4 g b 7,56 g c 6,56 g d 9,4 g 23/ Đốt m gam sắt trong bình chứa 3,36 lit khí clo (đktc), sau khi phản ứng kết thúc cho nước vào bình lắc kỹ thấy chất rắn tan hoàn toàn. Thêm tiếp dd NaOH dư vào thu được chất kết tủa, tách kết tủa để ngoài không khí nhận thấy khối lượng kết tủa tăng thêm 1,02 gam. Tính m? a 10,08 g b 2,8 g c 4,2 g d 6,72 g 24/ Cho 5,6 gam sắt vào 250 ml dd AgNO3 1M lắc kỹ để phản ứng hoàn toàn thu được dd A và m gam chất rắn. Tính nồng độ mol của các chất trong dd A. a 0,4M và 0,2M b 0,2M và 0,1M c 0,2M và 0,2M d 0,3M và 0,2M 25/ Hoà tan hết 2,8 gam Fe vào dd AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: a 10,8 g b 16,2 g c 5,4 g d 8,1 g 26/ Hỗn hợp X gồm AlCl3 và FeCl2. Hoà tan 39,119 gam X vào nước sau đó cho dd AgNO3 dư vào thu được 121,975 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng của AlCl3 và FeCl2 lần lượt là: a 88,94% và 11,06% b 22,15% và 77,85% c 6,825% và 93,125% d 27,375% và 72,625% 27/ Hoà tan hết 11,2 gam Fe trong dd H2SO4 đặc nóng thu được 0,27 mol SO2 và dd A. Tính khối lượng từng chất trong A. a 9,12g và 28g b 9,12g và 80g c 80g d 28g và 80g 28/ Hoà tan hết m gam Fe trong H2SO4 đặc nóng thu được 0,135 mol SO2 và dd X. Cô cạn dd X thu được 18,56 gam chất rắn khan. Tính m. a 4,2g b 5,6g c 16,8g d 11,2g 29/ Hoà tan 5,6 gam Fe trong H2SO4 đặc nóng thu được dd A và khí SO2. Thêm dd NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có không khí được chất rắn D còn nếu nung B trong không khí thì được chất rắn E có khối lượng nhiều hơn khối lượng chất rắn E là 0,48 gam. Xác định khối lượng của B. a 10,02g b 8,00g c 9,68g d 7,52g 30/ Hoà tan 7,2 gam một thanh sắt có lẫn tạp chất Fe2O3 vào một lượng rất dư H2SO4 loãng rồi thêm nước vào để được 500ml dd. Lấy 50ml dd đó cho tác dụng với KMnO4 thì phải dùng hết 25,0ml dd KMnO4 0,096M. Xác định hàm lượng sắt tinh khiết có trong thanh sắt. a 93,33% b 87,67% c 75% d 77,77% 31/ Hoà tan 5,6 gam Fe trong H2SO4 đặc nóng thu được dd A và khí SO2. Thêm dd NaOH dư vào dd A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có không khí được chất rắn D còn nếu nung B trong không khí thì được chất rắn E có khối lượng nhiều hơn khối lượng chất rắn E là 0,48 gam. Tính số mol H2SO4 đã phản ứng. a 0,12 mol b 0,13 mol c 0,24 mol d 0,26 mol 32/ Một dd chứa a mol H2SO4 hoà tan vừa hết b mol Fe thu được khí A và 42,8 gam muối khan. Biết a : b = 12 : 5. Tính a? a 1,2 b 1,8 c 0,6 d 0,4 33/ Cho m gam Fe phản ứng hết với dd H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối. Tính m, biết số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4. a 3,05 g b 2,3184 g c 2,52 g d 5,35 g 34/ Cho 6,72 gam Fe vào dd chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất và: a 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol FeSO4 b 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4 c 0,12 mol FeSO4 d 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4 35/ Hoà tan hoàn toàn 48,8 gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 trong dd HNO3 dư thấy thoát ra 6,72 lit khí NO (đktc). Mặt khác cho 48,8 gam hỗn hợp vào 400 ml HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m gam chất rắn không tan. Tính m? a 25,6 b 19,2 c 12,8 d 32 36/ Hoà tan m1 gam hỗn hợp Cu, Fe2O3 trong H2SO4 đặc dư thu được 8,96 lit SO2 (đktc) và 244 gam muối. Mặt khác hoà tan m1 gam hỗn hợp trên trong 0,6 lit H2SO4 1M (loãng) khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy còn lại m2 gam chất rắn. Tính m2? a 97,8 b 52,8 c 12,8 d 25,6 37/ Cho hỗn hợp gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4 vào 400 ml dd HCl 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, tách chẩt rắn không tan, cho dd NaOH vào dd sau phản ứng đến dư đồng thời đun nóng và khuấy đều trong không khí để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tính m? a 41,9 b 27 c 31,2 d 36,8 38/ Cho hỗn hợp gồm 4,2 gam Fe và 6 gam Cu vào dd HNO3 thấy thoát ra 0,896 lit NO (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng còn lại chất rắn không tan có khối lượng là? a 4,2 g b 6,6 g c 6,36 g d 6,84 g 39/ Cho 8,4 gam hỗn hợp Fe, Cu có tỉ lệ mol 1 :1 vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 0,896 lit NO (đktc). Tính khối lượng muối thu được? a 25,84 g b 18,15 g c 13,15 g d 10,8 g 40/ Hoà tan m gam hỗn hợp Fe và Cu trong đó Fe chiếm 40% khối lượng bằng dd HNO3 được dd X; 0,448 lit NO duy nhất (đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại. Tính m? a 3,2 g b 1,68 g c 5,485 g d 4,8 g 41/ Hoà tan m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng mCu : mFe = 7 : 3 trong 44,1 gam HNO3. Khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lit hỗn hợp khí NO, NO2 (đktc) và còn lại 0,75m gam chất rắn. Giá trị của m là? a 50,4 g b 8,4 g c 33,6 g d 12,6 g 42/ Cho 5 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào một lượng dd HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 3,32 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo thành? a 6,33 g b 4,2 g c 7,26 g d 5,4 g 43/ Cho 4,9 gam hỗn hợp Fe và Cu (trong đó Cu chiếm 60% khối lượng) vào một lượng dd HNO3 khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 2,3 gam chất rắn không tan. Tính khối lượng muối tạo thành? a 8,18 g b 6,5 g c 10,07 g d 8,35 g 44/ Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ khối lượng mFe : mCu = 7 : 8. Cho 6 gam hỗn hợp X vào một lượng dd HNO3 1M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn thu được một phần chất rắn không tan nặng 4,32 gam và V lit NO (đktc). Tính thể tích HNO3 đã dùng và thể tích NO thoát ra? a 0,12 ; 0,672 b 0,12 ; 0,448 c 0,08 ; 0,448 d 0,08 ; 0,672 45/ Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dd HNO3 loãng đun nóng sau phản ứng thu được 2,24 lit NO duy nhất (đktc), dd D và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dd HNO3 là? a 5,1M b 3,5M c 2,6M d 3,2M 46/ Oxi hoá hoàn toàn 0,728 gam bột Fe thu được 1,016 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Trộn 5,4 gam bột Al vào hỗn hợp X trên rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%) được hh Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dd HCl dư được V lit H2 (đktc). Tính V? a 6,608 b 6,0224 c 6,336 d 13,216 47/ Nung nóng m gam sắt trong không khí thu được 19,2 gam hỗn hợp chất rắn B gồm 4 chất. Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dd X chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1 : 1và 3,36 lit NO (đktc). Tính m? a 11,2 g b 8,4 g c 16,8 g d 15,4 g 48/ Để m gam bột Fe trong không khí sau một thời gian thu được 19,2 gam hỗn hợp B gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B vào dd HNO3 loãng khuấy kỹ để phản ứng hoàn toàn thấy B tan hết thu được dd X chứa 1 muối và 2,24 lit NO (đktc). Hỏi m có giá trị nào sau đây? a 11,2 g b 15,4 g c 16,8 g d 8,4 g ¤ Đáp án của đ
File đính kèm:
- bai tap on thi dai hoc 01.doc