Bài tập trắc nghiệm về Este

Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước. Xác định CTCT của X?

 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm về Este, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4g nước. Xác định CTCT của X?
 A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C3H4O2
Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là:
 A. C2H4O2 B. C4H8O2 C. C3H6O2 D. C2H2O2
Câu 3. Cho 0,1 mol este tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 1M. Số nhóm chức của este đó là:
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 4. Thủy phân este A có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và C trong đó C có tỉ khối hơi so với Hiđro bằng 16. Tên của A là:
 A. etyl axetat B. metyl axetat C. metyl propionat D. Propyl fomat
Câu 5. Thủy phân hoàn toàn 16,2g hỗn hợp hai este đơn chức đồng đẳng trong 200ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 9,2g ancol etylic. 
 a. Tính khối lượng muối tạo thành ?
 A. 12g B. 14,5g C. 15g D. 17,5g
 b. Công thức cấu tạo của 2 este là :
 A. HCOOC2H5 ; CH3COOC2H5 B. CH3COOC2H5, C2H5COOC2H5
 C. HCOOC2H5, C2H5COOC2H5 D. Không xác định được
Câu 6. Cho 1,76 gam một este no, đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,2gam chất Y được 2,64 gam CO2 và 1,44 gam H2O. Công thức cấu tạo của este là
 A. HCOOCH2CH2CH3 B, CH3COOC2H5
 C. C2H5COOCH3 D. CH3COOCH (CH3)2
 Câu 7. Cho 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150g dung dịch NaOH 4%. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng:
 A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Tìm V?
 A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 4,48 lít D. 6,72 lít
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este đơn chức cần vừa đủ V lít O2 ở 200C và 1,5 at thu được 0,15 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Tìm V?
 A. 2,12 lít B. 2,4 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít
Câu 10. Cho 4,6 gam ancol etylic tác dụng với axit fomic thì thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất đạt 75%?
 A. 5,55g B. 5,66g C. 8,40g D. 7,40 g
Câu 11. Cho 0,2 mol axit axetic tác dụng với 0,1 mol ancol etylic ( đk có đủ ) thì thu được 6,6 gam este. Tính hiệu suất phản ứng?
 A. 50% B. 75% C. 85 % D. 65%
Câu 12. Đốt cháy a gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2, đốt cháy b gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam Ch3COOH tác dụng với b gam C2H5OH ( xt H2SO4đ, t0) thì thu được bao nhiêu gam este, biết hiệu suất đạt 75%.
 A. 3,30g B. 4,40g C. 2,30g D. 8,80g
Câu 13. Thủy phân hoàn toàn 8,8g este đơn chức mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam ancol.
 a. Tính khối lượng muối tạo thành
 A. 6,8g B. 8,2g C. 6,2 g D. 9,2g
b. Xác định CTCT của X.
 A. etyl fomat B. Etyl propionat C. etyl axetat D. Propyl axetat
Câu 14. Khi thực hiện phản ứng thuỷ phân este của phenol trong dd bazơ. Sản phẩm thu được là:
	 A.	muối và ancol	B.	muối và phenol.	C.	hai muối và nước.	D. hai muối.
Câu 15.  Một este đơn chức có thành phần % về khối lượng của oxi trong phân tử là 43,24 %, biết este này khôg cho tráng gương. CTCT của este là:
 A. CH3COOC2H5 B. HCOOC2H5 C. C2H5COOH D. CH3COOCH3
Câu 16. Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. 
 a. Tìm công thức phân tử của A.
 A. C3H6O2 B. C2H4O2 C. C3H4O2 D. C4H8O2
 b. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4 g chất A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8 g muối. CTCT của A là:
 A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. CH3CH2COOH D. HCOOC2H5 
Câu 17. Một este X tạo bởi một axit cacboxylic no, đơn chức và một ancol no đơn chức.
 Tỉ khối hơi của X so với CO2 là 2. X là:
	 A. C5H10O2 B. C4H8O2	 C. C3H6O2	 D. C4H6O2
Câu 18. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M.Công thức phân tử của este là:
    A. C6H12O2      B. C3H6O2      C. C5H10O2      D. C4H10O2  
Câu 19. Cần thêm vào bao nhiêu gam nước để từ 200g dung dịch CH3COOCH3 20% thành dung dịch 16%?
 A. 40g B. 50g C. 60g D. 70g
 20/ Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este có công thức phân tử là C4H8O2 bằng dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của este là:
	a	HCOOCH2CH3	b	CH3CH2COOCH3	c	CH3COOCH2CH3	d	CH3CH2CH2COOH
 21/ Đốt cháy hoàn toàn 6 gam metylfomiat rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dd nước vôi trong dư. Khối lượng bình đựng nước vôi trong thay đổi:
	a	tăng 12,4 gam	b	tăng 3,6 gam	c	giảm 11,2 gam	d	giảm 7,6 gam
22/ Đun nóng 21,8 gam chất hữu cơ A với 0,3 mol NaOH (vừa đủ) thu được 24,6 gam muối của axit hữu cơ đơn chức và 0,1 mol ancol B. Công thức cấu tạo của A là:
	a	C3H5(COOCH3)3	b	(CH3COO)3C3H5	c	(C2H5COO)3C3H5	d	(HCOO)3C3H5
23/ Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tên gọi của este đem đốt cháy là:
	a	propyl fomiat	b	etyl axetat	c	metyl fomiat	d	metyl axetat
24/Hai este X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 44. Tìm CTPT của X và Y.
	a.C4H8O2	b.C3H6O2	c.C5H10O2	d.C4H8O4
25/Este X có công thức đơn giản là C2H4O. Đun sôi 4,4g X với 200g dung dịch NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1g chất rắn khan. CTCT của X là:
	a. CH3CH2COOCH3	b.CH3COOCH2CH3	c.HCOOCH2CH2CH3	d.HCOOCH(CH3)2
26/Đốt cháy 1,7g este đơn chức cần 2,52 lit O2 (đkc) thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol nước. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy có 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết X không có khả năng tráng gương CTCT có thể có của X là:
	a.C6H5OOCH	b.C6H5OOCCH3	c.CH3OOCC6H5	d.CH3COOC6H4CH3 
Câu 27: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là	A. 4.	B. 2.	C. 3.	D. 5.
Câu28: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)
A. 3,28 gam. 	B. 8,56 gam. 	C. 8,2 gam. 	D. 10,4 gam.
Câu 29: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
A. HCOOC3H7	B. CH3COOC2H5	C. HCOOC3H5	D. C2H5COOCH3
Câu 30: Xà phòng hoá hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
A. 8,0g	B. 20,0g	C. 16,0g	D. 12,0g
31: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml. 	B. 300 ml. 	C. 150 ml. 	D. 200 ml.
32.Thuỷ phân 0,1mol 1 este no đơn chức trong 200ml NaOH 1M. thì thu được 10,8 g chất rắn và 1 ancol biết oxi hoá ancol thu được axit axetic.CTCT của este là:
	a.CH3COOCH3	b.CH3COOCH2CH3	c.HCOOCH3	d.HCOOCH2CH3

File đính kèm:

  • docbai tap este CB on thi TNTTPT.doc