Bài tập trắc nghiệm về amin (tiếp)
Câu 1: Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (4) D. (2), (3), (4)
thứ tự phân tử khối tăng dần thì CTPT của 3 amin là: A. C2H7N, C3H9N, C4H11N B. C3H9N, C4H11N, C5H13N C. C3H7N, C4H9N, C5H11N D. CH5N, C2H7N, C3H9N Câu 10: Dung dịch X gồm HCl và H2SO4 có pH = 2. Để trung hoà hoàn toàn 0,59g hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc 1 (có số nguyên tử C nhỏ hơn 4) phải dùng 1 lít dung dịch X. CT của 2 amin có thể là: A. CH3NH2, C4H9NH2 B. C2H5NH2, C4H9NH2 C. C3H7NH2, C4H9NH2 D. Cả A và B Câu 11 : Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon. B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân. Câu 12 : Nhận xét nào dưới đây không đúng ? Phenol là axit, còn anilin là bazơ. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ, còn dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh. Phenol và anilin đều tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dd brom. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi tham gia phản ứng cộng với hidro. Câu 13 : Lí do nào sau đây giải thích tính bazơ của monetylamin mạnh hơn amoniac ? Nguyên tử N ở trạng thái lai hóa sp3. Nguyên tử N còn đôi electron chưa tạo nối Nguyên tử N có độ âm điện lớn. Ảnh hưởng đẩy điện tử của nhóm –C2H5. Câu 14 : C3H9N có bao nhiêu đồng phân amin ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Cho các chất : NH3 ; CH3NH2 ; CH3-NH-CH3 ; C6H5NH2. Độ mạnh tính bazơ được xếp theo thứ tự tăng dần : NH3< C6H5NH2< CH3-NH-CH3<CH3NH2. C6H5NH2< NH3< CH3NH2<CH3-NH-CH3. CH3-NH-CH3<NH3< CH3NH2<C6H5NH2. C6H5NH2< CH3NH2<NH3< CH3-NH-CH3. Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai : Anilin là một baz có khả năng làm quỳ tím hóa xanh. Anilin cho được kết tủa trắng với nước brom. Anilin có tính baz yếu hơn amoniac. Anilin được điều chế trực tiếp từ nitrobenzen. Câu 17: Nguyên nhân anilin có tính bazơ là : Phản ứng được với dd axit. Là dẫn xuất của amoniac. Có khả năng nhường proton. Trên N còn một đôi điện tử tự do có khả năng nhận proton H+. Câu 18: Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ? Cho nước brom vào thì cả hai đều cho kết tủa trắng. Cho dd HCl vào thì phenol cho dd đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp. Cho dd NaOH vào thì phenol cho dd đồng nhất, còn anilin thì tách làm 2 lớp. Cho 2 chất vào nước, với phenol tạo dd đục, với anilin hỗn hợp phân hai lớp. Câu 19: Một amin đơn chức trong phân tử có chứa15,05% N. Amin này có công thức phân tử là : A. CH5N. B. C6H7N. C. C2H5N. D. C4H9N. Câu 20: Trong các amin sau : ا 1) CH3-CH-NH2 2) H2N-CH2-CH2-NH2 CH3 3) CH3CH2CH2-NH-CH3 Amin bậc 1 là : A. (1), (2). B. (1), (3). C. (2), (3). D. (2). Câu 21: Sự sắp xếp nào theo trật tự tăng dần lực baz của các hợp chất sau đây đúng ? C2H5NH2< (C2H5)2NH< NH3< C6H5NH2. (C2H5)2NH< NH3< C6H5NH2< C2H5NH2. C6H5NH2< NH3< C2H5NH2< (C2H5)2NH. NH3< C2H5NH2< (C2H5)2NH< C6H5NH2. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 5,9g một hợp chất hữu cơ đơn chưc X thu được 6,72 lít CO2, 1,12 lít N2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức của X là : A. C3H6O B. C3H5NO3 C. C3H9N D.C3H7NO2 Câu 23: Hóa chất dùng để phân biệt phenol và anilin là : A. dd brom B. nước. C. dd HCl D. Na. Câu 24: Khử nitrobenzen thành anilin ta có thể dùng các chất nào trong các chất sau: (1) Khí H2; (2) muối FeSO4; (3) khí SO2; (4) Fe + HCl (4). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (2), (3). Câu 25 : Một hợp chất có CTPT C4H11N. Số đồng phân ứng với công thức này là: A. 8 B. 7 C. 6 D. 5 Câu 26: C7H9N có số đồng phân chứa nhân thơm là. A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 27: Bốn ống nghiệm đựng các hỗn hợp sau: (1) benzen + phenol (2) anilin + dd HCl dư (3) anilin + dd NaOH (4) anilin + H2O Ống nghiệm nào có sự tách lớp các chất lỏng ? A. (3), (4). B. (1), (2). C. (2), (3). D. (1), (4). Câu 28: Cho các chất phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh ? A. phenylamin. B. metylamin. C. phenol, phenylamin D. axit axetic. Câu 29: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CT phân tử C5H13N A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. ׀ Câu 30: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3 – CH – NH2 ? CH3 A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin. Câu 31: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực baz mạnh nhất A. NH3. B. C6H5-CH2-NH2. C. C6H5NH2. D. (CH3)2NH. Câu 32: Khi cho metylamin và anilin lần lượt tác dụng với HBr và dung dịch FeCl2 sẽ thu được kết quả nào dưới đây? A. Cả metylamin và anilin đều tác dụng với cả HBr và FeCl2. B. Metylamin chỉ tác dụng với HBr còn anilin tác dụng được với cả HBr và FeCl2. C. Metylamin tác dụng được với cả HBr và FeCl2 còn anilin chỉ tác dụng với HBr. D. Cả metylamin và anilin đều chỉ tác dụng với HBr mà không tác dụng với FeCl2 Câu 33: Cho nước brom dư vào anilin thu được 16,5 gam kết tủa. Giả sử H = 100%. Khối lượng anilin trong dung dịch là: A. 4,5 B. 9,30 C. 4,65 D. 4,56 Câu 34: Một amin A thuộc cùng dãy đồng đẳng với metylamin có hàm lượng cacbon trong phân tử bằng 68,97%. Công thức phân tử của A là... A. C2H7N. B. C3H9N. C. C4H11N. D. C5H13N. Câu 35: Trung hòa 50 ml dd metylamin cần 30 ml dung dịch HCl 0,1M. Giả sử thể tích không thay đổi. CM của metylamin là: A. 0,06 B. 0,05 C. 0,04 D. 0,01 Câu 36: Chọn nguyên nhân đúng nhất sau đây để giải thích tính baz của anilin ? ít tan trong nước. tạo được ion hidroxit OH–. Cặp electron giữa nguyên tử N và H bị lệch về phía nguyên tử N. Trong phân tử anilin, nguyên tử nitơ còn cặp electron tự do nên có khả năng nhận proton. Câu 37: Chất nào sau đây không tác dụng với anilin ? A. H2SO4. B. Na2SO4 C. CH3COOH. D. Br2. Câu 38: Lý do nào sau đây đúng nhất để giải thích kết luận sau : Tính baz của các chất giảm dần theo thứ tự : CH3NH2> NH3.> C6H5NH2. Do phân tử khối của C6H5NH2 lớn nhất. Do anilin không có khả năng làm đổi màu dung dịch quỳ tím. Do nhóm –CH3 làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ nên CH3NH2 dễ nhận proton hơn NH3; nhóm C6H5– làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ nên C6H5NH2 khó nhận proton hơn NH3. Metyl amin tạo được liên kết hidro với nước. Câu 39: Khi cho dung dịch etylamin tác dụng với dung dịch FeCl3, có hiện tượng gì xảy ra ? Hơi thoát ra làm xanh giấy quỳ đỏ. C. Có kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 xuất hiện. Có khói trắng C2H5NH3Cl bay ra. D. Có kết tủa C2H5NH3Cl màu trắng. Câu 40: Câu khẳng định nào dưới đây là sai ? metylamin tan trong nước, còn metyl clorua hầu như không tan. Anilin tan rất ít trong nước nhưng tan trong dung dịch axit. Anilin tan rất ít trong nước nhưng dễ tan trong dung dịch kiềm mạnh. Nhúng đầu đủa thủy tinh thứ nhất vào dung dịch HCl đặc, nhúng đầu đủa thủy tinh thứ hai vào dung dịch metylamin . Đưa 2 đầu đủa lại gần nhau thấy có “khói trắng” thoát ra. Câu 41: Cho 500kg benzen phản ứng với hỗn hợp HNO3 đặc/H2SO4 đặc . Lượng nitrobenzen tạo thành được khử thành anilin. Khối lượng anilin thu được là bao nhiêu ? biết rằng hiệu suất mỗi phản ứng là 78% . A. 326,7kg. B. 615kg. C. 596,1kg. D. 362,7kg. Câu 42 : Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có CTPT C7H9N? A.4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 43 : Công thức của amin chứa 23,73% khối lượng nitơ là công thức nào ? A. C2H5NH2 B. (CH3)2NH C. C6H5NH2 D. (CH3)3N Câu 44: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây ? A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2 B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2 C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2 Câu 45 : Không thể dùng thuốc thử trong dãy nào sau đây để phân biệt các chất lỏng phenol, anilin và benzen ? A. Dung dịch brom B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH C. Dung dịch HCl, dung dịch brom D. Dung dịch NaOH, dung dịch brom Câu 46: Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lí ? A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, đehalogen hóa thu được anilin C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi CO2 vào đó đến dư thu được anilin tinh khiết. D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen. Câu 47: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là: A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6) D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6) Câu 48 : Cho một hỗn hợp A chứa NH3, C6H5NH2 và C6H5OH. A được trung hòa bởi 0,02 mol NaOH hoặc 0,01 mol HCl. A cũng phản ứng vừa đủ với 0,075 mol Br2 tạo kết tủa. Lượng các chất NH3, C6H5NH2 và C6H5OH lần lượt bằng bao nhiêu ? A. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol B. 0,005 mol; 0,005 mol và 0,02 mol C. 0,005 mol; 0,02 mol và 0,005 mol D. 0,01 mol; 0,005 mol và 0,02 mol Câu 49: Cho 4.185 gam ankylamin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 4,815 gam kết tủa. Ankylamin đó có công thức như thế nào ? A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 Câu 50: Cho 1,52 gam hỗn hợp hai amin no đơn chức (được trộn với số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác ? A. Nồng độ mol của dung dịch HCl bằng 0,2M B. Số mol của mỗi chất là 0,02 mol C. Công thức của hai amin là CH5N và C2H7N D. Tên gọi hai amin là metylamin và etylamin Câu 51: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là A. C2H5N và C3H7N B. CH5N và C2H7N C. C3H9N và C4H11N D. C2H7N và C3H9N Câu 52: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin n
File đính kèm:
- Bai tap trac nghiem Amin.doc