Bài tập trắc nghiệm Nhóm halogen (tiếp)

Câu 1: Cho 4 đơn chất F

2

; Cl

2

; Br

2

; I

2

. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. F2

. B. Cl

2

. C. Br

2

. D. I

2

.

Câu 2: Câu nào sau đây Khôngđúng?

A. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.

B. Các halogen đều có số oxi hóa là -1; 0; +1; +3; +5; +7.

C. Các halogen đều có 7 electron lớp ngoài cùng thuộc phân lớp s và p.

D. Tính oxi hoá của các halogen giảm dần từ flo đến iod.

pdf14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Nhóm halogen (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích là 1: 4 ở 0
0C và 200atm với 1 ít xúc tác (thể 
tích không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó đưa về 00C thấy áp suất trong bình là 180atm. Hiệu suất phản ứng điều 
chế NH3 là 
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 75%. 
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
XY Z TH2O H2SO4 NaOH đặc HNO3Khí X dung dịch X t
o
. X, Y, Z, T tương ứng là 
 A. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO3. B. NH3, (NH4)2SO4, N2, NH4NO2. 
 C. NH3, (NH4)2SO4, NH4NO3, N2O. D. NH3, N2, NH4NO3, N2O. 
Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng sau: 
NH3
CO2 Y
t cao, p cao
H2O
HCl
NaOH
o
X
Z
T
 . 
X, Y, Z, T tương ứng là 
 A. (NH4)3CO3, NH4HCO3, CO2, NH3. B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3. 
 5
 C. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3. D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3. 
Câu 26: Người ta điều chế HNO3 theo sơ đồ sau: 
NH3
O2 NO NO2 HNO3t, xúc táco
O2 O2, H2O
Nếu ban đầu có 100 mol NH3 và hiệu suất của mỗi quá trình điều chế là 90% thì khối lượng HNO3 nguyên chất có thể thu 
được theo sơ đồ trên là 
 A. 5,6700kg. B. 45,9270kg. C. 4,5927kg. D. 6,5700kg. 
Câu 27 (A-07): Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão 
hoà. Khí X là 
 A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2. 
Axit nitric và muối nitrat 
Câu 1: Trong phân tử HNO3 có các loại liên kết là 
 A. liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. B. liên kết ion và liên kết phối trí. 
 C. liên kết phối trí và liên kết cộng hoá trị. D. liên kết cộng hoá trị và liên kết hiđro. 
Câu 2 (A-07): Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỷ lê mol 1:1) bằng HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO 
và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X so với H2 bằng 19. Giá trị của V là 
 A. 3,36. B. 2,24. C. 5,60. D. 4,48. 
Câu 3: HNO3 tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3 để lâu thường ngả sang màu vàng là do. 
 A. HNO3 tan nhiều trong nước. 
B. khi để lâu thì HNO3 bị khử bởi các chất của môi trường. 
 C. dung dịch HNO3 có tính oxi hóa mạnh. 
 D. dung dịch HNO3 có hoà tan một lượng nhỏ NO2. 
Câu 4: Các tính chất hoá học của HNO3 là 
 A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. 
 B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ. 
 C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. 
 D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ. 
Câu 5: HNO3 chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây? 
 A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO. B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3. 
 C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3. D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2. 
Câu 6: Khi cho hỗn hợp FeS và Cu2S phản ứng với dung dịch HNO3 dư sẽ thu được dung dịch chứa các ion 
 A. Cu2+, S2-, Fe2+, H+, NO3
-. B. Cu2+, Fe3+, H+, NO3
-. 
 C. Cu2+, SO4
2-, Fe3+, H+, NO3
-. D. Cu2+, SO4
2-, Fe2+, H+, NO3
-. 
Câu 7: HNO3 chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây? 
 A. Mg, H2S, S, Fe3O4, Fe(OH)2. B. Al, FeCO3, HI, CaO, FeO. 
 C. Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2. D. Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag. 
Câu 8: Khi cho Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng thu được Mg(NO3)2, H2O và 
 A. NO2. B. NO. C. N2O3. D. N2. 
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,3g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỷ khối hơi 
so với H2 là 20,25. Giá trị của V là 
 A. 6,72. B. 2,24. C. 8,96. D. 11,20. 
Câu 10: Hoà tan 62,1g kim loại M trong dung dịch HNO3 2M (loãng) được 16,8lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, 
không hoá nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H2 là 17,2. Kim loại M là 
 A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al. 
Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có 
tỷ khối so với H2 là 18,5. Kim loại R là 
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Al. 
Dùng cho câu 12, 13, 14: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol như nhau (M là kim loại có hoá trị không đổi). Cho 6,51g X tác 
dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch A và 13,216 lít hỗn hợp khí B (đktc) có khối lượng là 26,34 
gam gồm NO2 và NO. Cho A tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. 
Câu 12: Kim loại M là 
 A. Mg. B. Zn. C. Ni. D. Ca 
Câu 13: Giá trị của m là 
 A. 20,97. B. 13,98. C. 15,28. D. 28,52. 
Câu 14: Phần trăm khối lượng của FeS2 trong X là 
 A. 44,7%. B. 33,6%. C. 55,3%. D. 66,4%. 
Câu 15: Cho 6g hợp kim Mg và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội, dư thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 
Al trong hợp kim là 
 A. 40%. B. 60%. C. 80%. D. 20%. 
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 0,9 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu được 0,28 lít khí N2O (đktc). Kim loại M là 
 A.Fe. B. Al. C. Cu. D. Mg. 
Câu 17: Ba dung dịch axit đậm đặc: HCl, H2SO4, HNO3 đựng trong ba lọ bị mất nhãn. Thuốc thử duy nhất có thể nhận được 3 axit 
trên là 
 A. CuO. B. Cu. C. dd BaCl2 D. dd AgNO3. 
Câu 18: Hoà tan hoàn toàn m gam Cu trong dung dịch HNO3 thu được 1,12 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối hơi đối với 
H2 là 16,6. Giá trị của m là 
 A. 8,32. B. 3,90. C. 4,16. D. 6,40. 
Câu 19: Nung m gam Fe trong không khí, thu được 104,8g hỗn hợp A gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hoà tan hoàn toàn A trong 
dung dịch HNO3dư, thu được dung dịch B và 12,096 lít hỗn hợp khí C gồm NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với He là 10,167. Giá trị 
của m là 
 6
A.78,4. B. 84,0. C. 72,8. D. 89,6. 
Câu 20: Đốt cháy 5,6g bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 7,36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe. Hoà tan hoàn 
toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 thu được Vlit hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 19. Giá trị của V 
là 
A. 0,672. B. 0,224. C. 0,896. D. 1,120. 
Dùng cho câu 21, 22, 23: Cho a gam hỗn hợp A gồm Mg, Al vào b gam dung dịch HNO3 24% đủ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X 
gồm NO, N2O, N2(đktc) và dung dịch B. Thêm một lượng O2vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp Y. DẫnY từ từ qua dung 
dịch NaOH dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỷ khối hơi so với H2 là 20. Nếu cho dung dịch NH3 dư vào B thì thu được 
được 62,2 gam kết tủa. 
Câu 21: Phần trăm thể tích của NO trong X là 
 A. 50%. B. 40%. C. 30%. D. 20%. 
Câu 22: Giá trị của a là A. 23,1. B. 21,3. C. 32,1. D. 31,2. 
Câu 23: Giá trị của b là 
A. 761,25. B. 341,25. C. 525,52. D. 828,82. 
Câu 24: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7 gam muối nitrat của kim loại M thu được 2 gam chất rắn. Công thức của muối là. 
 A. Pb(NO3)2. B. Fe(NO3)2. C. Cu(NO3)2. D. AgNO3. 
Câu 25: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế HNO3 từ 
 A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc. B. NaNO3 rắn và HCl đặc. 
 C. NaNO2 rắn và H2SO4 đặc. D. NH3 và O2. 
Câu 26: Cho 2,91 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO (đktc) và 
dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là 
 A. 6,31. B. 5,46. C. 3,76. D. 4,32. 
Câu 27: Cho 25,9 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít khí NO (đktc). Nếu 
cho 25,9 gam X tác dụng hết với O2 thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 
A. 28,3. B. 40,3. C. 29,5. D. 33,1. 
Câu 28 (A-07): Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S và axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ 
chứa 2 muối sunfat) và khí NO duy nhất. Giá trị của a là 
 A. 0,06. B. 0,04. C. 0,075. D. 0,12. 
Câu 29 (B-07): Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 
(dư) thoát ra 0,56 lít (đktc) khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là 
 A. 2,62. B. 2,32. C. 2,22. D. 2,52. 
Câu 30 (B-07): Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ 
 A. NH3 và O2. B. NaNO3 và HCl đặc. 
 C. NaNO3 và H2SO4 đặc. D. NaNO2 và H2SO4 đặc. 
Photpho – phân bón hoá học 
Câu 1: Photpho trắng có cấu trúc mạng tinh thể 
 A. phân tử. B. nguyên tử. C. ion. D. phi kim. 
Câu 2: Khi đun nóng trong điều kiện không có không khí, phốt pho đỏ chuyển thành hơi; sau đó làm lạnh thì thu được photpho 
 A. đỏ. B. vàng. C. trắng. D. nâu. 
Câu 3: Các số oxi hoá có thể có của photpho là 
 A. –3; +3; +5. B. –3; +3; +5; 0. C. +3; +5; 0. D. –3; 0; +1; +3; +5. 
Câu 4: So với photpho đỏ thì photpho trắng có hoạt tính hoá học 
 A. bằng. B. không so sánh được. C. mạnh hơn. D. yếu hơn. 
Câu 5: Trong điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do 
 A. độ âm điện của photpho (2,1) nhỏ hơn của nitơ (3,0). 
 B. trong điều kiện thường photpho ở trạng thái rắn, còn nitơ ở trạng thái khí. 
 C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ. 
 D. photpho có nhiều dạng thù hình, còn nitơ chỉ có một dạng thù hình. 
Câu 6: Phản ứng viết không đúng là 
 A. 4P + 5O2  2P2O5. B. 2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O. 
 C. PCl3 + 3H2O  H3PO3 + 3HCl. D. P2O3 + 3H2O  2H3PO4. 
Câu 7: Oxit photpho có chứa 56,34% oxi về khối lượng. Công thức thực nghiệm của oxit là 
 A. PO2. B. P2O4. C. P2O5. D. P2O3. 
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 15,5 gam photpho bằng oxi dư rồi hoà tan sản phẩm vào 200 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung 
dịch axit thu được là 
 A. 15,07 %. B. 20,81 %. C. 12,09 %. D. 18,02 %. 
Câu 9: Hoà tan 28,4g phốt pho (V) oxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ phần trăm của dung 
dịch axit photphoric thu được là 
 A. 16,7 %. B. 17,6 %. C. 14,7 %. D. 13,0 %. 
Câu 10: Số loại ion có trong dung dịch axit photphoric là 
 A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Câu 11: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 200 – 250oC, axit photphoric bị mất bớt nước và tạo thành 
 A. axit metaphotphoric (HPO3). B. axit điphotphoric (H4P2O7). 
 C. axit photphorơ (H3PO3) D. anhiđrit photphoric (P2O5). 
Câu 12: Khi đun nóng axit photphoric đến khoảng 400 – 450oC, thu được 
 A. axit metaphotphoric (HPO3). B. axit điphotphoric (H4P2O7). 
 C. axit photphorơ (H3PO3) D. anhiđrit photphoric (P2O5). 
Câu 13: Cho 1,98g amoni sunfat tác dụng với dung dịch NaOH và đun nóng rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào dung dịch chứa 3,92 
gam axit photphoric. Muối thu được là 
 A. NH4H2PO4. B. (NH4)2HPO4. 
C. (NH4)3PO4. D. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4

File đính kèm:

  • pdfBai tap ve phi kim luyen thi dai hoc.pdf
Giáo án liên quan