Bài tập trắc nghiệm Chương 1: ester- Lipit

Câu 1: Hai chất hữu cơ X và Y đều đơn chức là đồng phận của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X và Y cần 8,96 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ VCO2 : Vhơi H2O = 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện). Công thức đơn giản của X và Y:

A. C2H4O B. C3H6O C. C4H8O D. C5H10O

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm Chương 1: ester- Lipit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoặc CH3COOCH3
C. HCOOC2H5 	D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng
Câu 5: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng mC : mO = 9 : 8.
    Cho este trên tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu một muối có khối lượng bằng 41,37 khối lượng este. Công thức cấu tạo đúng của este là: 
A. HCOOC2H5 	B. HCOOC2H3	 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H3
Câu 6: Hai hợp chất A, B mạch hở (chỉ chứa C,H,O) đơn chức đều tác dụng với NaOH không tác dụng với natri. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A, B cần 8,40 lít O2 thu được 6,72 lit CO2 v 5,4 gam H2O. Cho biết A,B thuộc hợp chất gì? 
A. Axit đơn chức không no 	 	B. Este đơn chức không no
C. Este đơn chức no    	D. Tất cả đều sai
Câu 7: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ A, B có cùng chức hóa học. Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH dư thu được sản phẩm gồm một muối duy nhất của một axit đơn chức, không no hỗn hợp hai rượu đơn chức, no kế tiếp nhau trong dy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam hỗn hợp E phải dùng hết 33,6 lít khí oxi thu được 29,12 lít khí CO2 và hơi nước (các khí đo ở cùng điều kiện tiêu chuẩn). Công thức phân tử của A, B có thể là: 
A. C3H4O2 v  C4H6O2	B. C2H2O2 v C3H4O2	 
C. C4H6O2 v C5H8O2	 D. C4H8O2 v C5H10O2
Câu 8:C4H6O2 có bao nhiêu đồng phân mạch hở phản ứng được với dung dịch NaOH?
A. 5 đồng phân. 	B. 6 đồng phân. 	C. 7 đồng phân. D. 8 đồng phân.
 Câu 9: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,20g KOH đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta được dung dịch B. Để trung hịa vừa hết lượng KOH dư trong dung dịch B cần dùng 80ml dung dịch HCl 0,50M. Làm bay hơi hỗn hợp sau khi trung hịa một cch cẩn thận, người ta thu được 7,36 gam hỗn hợp hai rượu đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối. Hy xc định công thức cấu tạo của X?
 	 A. H3COOC-CH2-COOC3H7 	B H3COOC=COOC2H5 
 C. H3COOC-(CH2)2-COOC3H7 	D. kết quả khác
Câu 10: Cho hợp chất X (C, H, O) mạch thẳng, chỉ chứa một loại nhĩm chức tc dụng vừa hết 152,5ml dung dịch NaOH 25%. Cĩ d = 1,28 g/ml. Sau khi sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A chứa một muối của axit hữu cơ, hai rượu đơn chức, no đồng đẳng liên tiếp để trung hoà hoàn toàn dung dịch A cần dùng 255ml dung dịch HCl 4M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hịa thì thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 l 26,5 v 78,67 gam hỗn hợp muối khan. Hợp chất X cĩ cơng thức cấu tạo l:
  A. C3H7OOC-C4H8-COOC2H5 	 B. CH3OOC- C3H6-COO C3H7
  C. C3H7OOC- C2H4-COO C2H5	 D. Tất cả đều sai.
Câu 11: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn bợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X. 
 	A. CH3OOC-COOC2H5 	B. CH3COO-( CH2)2-OOC2H5
 C. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5 	D. Tất cả đều sai
 Câu 12: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có công thức phân tử l C9H14O6 đã dùng 40ml dung dịch NaOH 1M. Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng xà phòng hóa phải dùng hết 20ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng xà phòng hóa người ta nhận được rượu no B và muối natri của axit hữu cơ một axit. Biết rằng 11,50 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng thể tích của 3,75 gam etan (đo ở cùng nhiệt độ và áp suất). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm công thức cấu tạo của rượu B? 
 A. C2H4(OH)2 	B. C3H5(OH)3 	C. C3H6(OH)2 	D. C4H7(OH)3
Câu 13: Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan cịn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Cơng thức cấu tạo thu gọn của A là:	
A. C6H5COOH 	B. HCOOC6H5	C. HCOOC6H4OH 	D. Tất cả đều sai
Câu 14: Một chất hữu cơ X có công thức đơn giản là C4H4O tác dụng vừa dung dịch KOH nồng độ 11,666%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thì phần hơi chỉ có H2O với khối lượng 86,6 gam, còn lại là chất rắn Z có khối lượng là 23 gam. Công thức cấu tạo của X có thể là: 	
A. CH3COOC6H5     B. HCOOC6H4CH3  	C. HCOOC6H4-C2H5 D. HCOOC4H4-OH
Câu 15: Một hỗn hợp gồm hai este đều đơn chức, có 3 nguyên tố C, H, O. Lấy 0,25 mol hai este này phản ứng với 175ml dung dịch NaOH 2M đun nóng thì thu được một anđehit no mạch hở và 28,6 gam hai muối hữu cơ. Cho biết khối lượng muối này bằng 1,4655 lần khối lượng muối kia. Phần trăm khối lượng của oxi trong anđehit là 27,58%. Xác định công thức cấu tạo của hai este. 
A. CH3COOCH=CH2 v HCOOC6H5 	B. HCOOCH-CH2 v CH3COOC6H5
	C. HCOOCH=CH-CH3 v HCOOC6H5 	D. Kết qủa khác
Câu 16: Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 v H2O với tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dung dịch NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3, trong amoniac ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Hy xc định công thức cấu tạo của X?
A. HCOOC6H5  	 B. CH3COOC6H5 C. C2H5COOC6H5  	 D. C2H3COOC6H5
Câu 17: Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu B. Lượng NaOH dư có thể trung hịa hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,4. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của A? 
A. (CHCOO)3C3H5 B. (HCOO)3C3H5 	 C. (C2C5COO)3C3H5 	D. Kết quả khác
Câu 18:   Một este đơn chức X (chứa C, H, O và không có nhóm chức khác). Tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 3,125. Cho biết công thức cấu tạo của X trong trường hợp sau đây:
    Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam b rắn. 
 	A. CH3COOCH3 B. CH3COOCH=CH2	C. C2H5COOCH=CH2 	D. HCOOCH=CH2
 Câu 19: Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ. Cho hỗn hợp X phản ứng với KOH vừa đủ, cần dùng 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức và được một rượu no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác động hết với Na được 3,36 lít H2. Cho biết hai hợp chất hữu cơ là hợp chất gì? 
 A. 1 axit và 1 rượu 	B. 1 este và 1 rượu 	C. 2 este 	D. 1 este và 1 axit
Câu 20: Cho hỗn hợp M gồm 2 hợp chất hữu cơ mạch thẳng X, Y (chỉ chứa C, H, O) tác dụng vừa đủ với 8 gam NaOH thu được một rượu đơn chức và hai muối của hai axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dy đồng đẳng. Lượng rượu thu được cho tác dụng với Na dư tạo ra 2,24 lít khí (đktc). X, Y thuộc loại hợp chất gì?
   A. axit	 B. 1 axit v 1 este 	C. 2 este 	D. 1 rượu và 1 axit
Câu 21: Cho hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và một rượu. Đun nóng lượng rượu thu được ở trên với H2SO4  đặc ở 1700C tạo ra 369,6ml olefin khí ở 27,30C v 1atm. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp M trn rồi cho sản phẩm qua bình đựng CaO dư thì khối lượng bình tăng 7,75 gam. Hãy chọn cu trả lời đúng? 
A. 1 este và 1 axit có gốc hiđrocacbon giống gốc axit trong este.
B. 1 este và 1 rượu có gốc hiđrocacbon giống gốc rượu trong este. 
C. 1 axit và 1 rượu 	D. 
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đo ở diều kiện tiêu chuẩn) thu được 6,38 g CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai rượu kế tiếp và 3,92 g muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: 
  A. HCOOCH3 v C2H5COOCH3 	B. CH3COOC2H5 v C3H7OH
 	C. CH3COOCH3 V CH3COOC2H5 	D. CH3COOCH3 V CH3COOC2H5
Câu 23: Đốt cháy a gam một este sau phản ứng thu được 9,408 lít CO2 v 7,56g H2O, thể tích oxi cần dùng là 11,76 lít (thể tích các khí đo ở đktc). Biết este này do một axit đơn chức và rượu đơn chức tạo nên. Cho biết công thức phân tử của este: 
 A.C4H8O2 	 B. C3H6O2  	C. C2H4O2  	D. C5H10O2  
Câu 24: Đốt Cháy hoàn toàn 2,2 gam một chất hữu cơ X đơn chức được hỗn hợp CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol 1:1. Tìm cơng thức nguyn của X v suy ra cơng thức phn tử của X biết X cĩ phản ứng với dung dịch NaOH. 
  A. (C2H4O)n v C4H8O2  	B. (C2H4O)n v C6H12O2  
	C. (CH2O)n v C2H4O2 	D. Kết quả khác
Câu 25: Oxi hóa 1,02 gam chất Y, thu được 2,16 gam CO2 v 0,88gam H2O hơi của A so với không khí bằng 3,52. Cho 5,1 gam Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 1 rượu. Cơng thức cấu tạo của Y là:
 	A. CH3COOC2H5 	B. HCOO C2H5	 C. C3H7COO C2H5 	D. C2H5COO C2H5
Câu 26: Hợp chất X (C, H, O) chứa một nhĩm chức trong phn tử, khơng tc dụng với Na, tc dụng với NaOH cĩ thể theo tỉ lệ 1 :1 hay 1:2. Khi đốt cháy phân tử gam X cho 7 phân tử gam CO2. Tìm cơng thức cấu tạo của X:
A. C2H5COOC4H9 B. C3H7COOC3H7	C. HCOOC6H5 	 D. Kết qủa khác
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este. 
    Xác định công thức cấu tạo của X: 
A. CH3COOCH3 	B. HCOO C2H5	
C. C2H5COOCH3     	D. Câu A và B đúng
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 2,64 gam khí cacbonic và 1,08 gam nước. Biết X là este hữu cơ đơn chức. Este X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối có khối lượng phân tử bằng 34/37 khối lượng phân tử của este.
    Cho 1 gam este X tác dụng với nước. Sau một thời gian, trung hòa hỗn hợp bằng dung dịch NaOH 0,1M thấy cần đúng 45 ml. Viết phương trình phản ứng xảy ra xác định tỷ lệ % este chưa bị thủy phân:
A. 50% 	B. 60%     	C. 55%	d. KẾT QUẢ KHÁC
Câu 29. Một este có công thức C4H6O2 khi thủy phân trong môi trường axit thu được đimetylxeton. CTCT của este trên là:
A. HCOOCH=CH-CH3 	 B. CH3COOCH=CH2	
C. H COOC(CH3)=CH2	 D. CH2=CHCOOCH3
Câu 30. Dãy chất nào sau đây sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần:
A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH 
B.CH3COOC2H5,CH3COOH,CH3CH2CH2OH
C. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH	
D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
Câu 31. Hỗn hợp gồm ancol đơn chức và một axit đơn c

File đính kèm:

  • docBai tap ESTELIPIT(1).doc