Bài tập trắc nghiệm Axit cacboxylic
Câu hỏi 1:
So sánh tính axit của các chất sau đây: CH2Cl-CH2COOH (1), CH3COOH (2), HCOOH (3), CH3CHCl-COOH (4)
A. (3) > (2) > (1 ) > (4) B. (4) > (2) > (1 ) > (3)
C. (4) > (1) > (3). > (2) D. Kết quả khác
kali. Công thức cấu tạo của X và Y là: A. C2H5COOH và CH3COOCH3 B. HCOOH và CH2=CH-COOCH3 C. CH2=CH-CH2-COOH và CH3COOCH=CH2 D. CH2=CH-COOH Và HCOOCH=CH2 Câu hỏi 9: Công thức đơn giản nhất của một axit no đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là: A. C2H3(COOH)2 B. C4H7(COOH)3 C. C3H5(COOH)3 D. Câu C đúng. Câu hỏi 10: Nêu các phương pháp điều chế axit isobutylic theo các cách khác nhau từ các loại hợp chất hữu cơ khác nhau. A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 AXIT CACBOXYLIC-BT TOÁN Câu hỏi 1: Hai chất hữu cơ A, B đều có công thức phân tử C3H4O2. Cho 0,1 mol mỗi chất tác dụng với NaOH dư, ta lần lượt thu được các muối natri có khối lượng tương ứng là 9,4g; 6,8g. Hãy xác định công thức cấu tạo của A và B. A. CH3COOH và HCOOCH3 B. C2H5COOH và CH3COOCH3 C. CH2=CH=COOH và HCOOH=CH2 D. Câu C đúng. Câu hỏi 2: X là một dẫn xuất của benzen có công thức phân tử là C7H9NO2. Khi cho 1 mol X tác dụng vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144g. Xác định công thức cấu tạo của X. A. HCOOC6H4NH2 B. HCOOC6H4NO2 C. C6H5COONH4 D. Kết quả khác Câu hỏi 3: Để điều chế 45 gam axit lactic từ tinh bột qua con đường lên men lactic, hiệu suất thủy phân tinh bột và lên men lactic tương ứng là 90% và 80%. Khối lượng tinh bột cần dùng là: A. 50g B. 56,25g C. 56g D. 60g Câu hỏi 4: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no (mỗi axit chứa không quá 2 nhóm -COOH) có khối lượng 16g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư thu được 47,5 g kết tủa. Mặt khác, nếu cho hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thu được 22,6 g muối. Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp X là: A. HCOOH và (COOH)2 B. CH3COOH và (COOH)2 C. C2H5COOH và HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH Câu hỏi 5: Hỗn hợp X gồm 2 axit no: A1 và A2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của 2 axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và C2H5COOH C. HCOOH và HOOC-COOH D. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH Câu hỏi 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thu hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5. Và bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88. Mặt khác để phản ứng hết với 0,05 mol axit cần dùng 250ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định công thức phân tử của axit. A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C5H10O2 D. C4H8O2 Câu hỏi 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất X là muối natri của một axit hữu cơ thu được 0,15 mol khí CO2 hơi nước và Na2CO3. Hãy xác định công thức cấu tạo của X. A. C2H5COONa B. HCOONa C. C3H7COONa D. CH3COONa Câu hỏi 8: Z là một axit hữu cơ đơn chức. Để đốt cháy 0,1mol Z cần 6,72 lít O2 ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo của Z. A. CH3COOH B. CH2=CH-COOH . C. HCOOH D. Kết quả khác Câu hỏi 9: Đốt cháy 14,6 gam một axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y A. HOOC-COOH B. HOOC-CH2-COOH C. HOOC-C(CH2)2-COOH D. HOOC-(CH2)4-COOH Câu hỏi 10: Một hợp chất X có Mx < 170. Đốt cháy hoàn toàn 0,486 gam X sinh ra 405,2ml CO2 (đktc) và 0,270 gam H2O. X tác dụng với dung dịch NaCO3 và với natri đều sinh ra chất khí với số mol đúng bằng số mol X đã dùng. Công thức cấu tạo của X là: A. HO-C4H6O2-COOH B.HO-C3H4-COOH C. HOOC-(CH2)5-COOH D. HO- C5H8O2-COOH Câu hỏi 11: Cho 2,76g hữu cơ Y (chứa C, H, O) có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Cho Y tác dụng với lượng và đủ dung dịch NaOH, sau đó đem cô cạn thì phần bay hơi chỉ có hơi nước và chất rắn còn lại chứa hai muối natri chiếm khối lượng 4,44gam. Nung hai muối này trong oxi dư, phản ứng hoàn toàn thu được 3,18 gam Na2CO3 ; 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. Cho biết công thức cấu tạo có thể có của Y? A. C6H5COOH B.HO-C6H4-COOH C. HCOO-C6H4-OH D. C6H5COOCH3 Câu hỏi 12: Cho 30 gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ A và B mạch hở chỉ có nhóm chức -OH và -COOH; trong đó A có hai nhóm chức khác nhau và B chỉ có một nhóm chức tác đụng hết với Na kim loại giải phóng ra 6,72 lít khi H2 (đktc). Mặt khác, nếu trung hòa 30 gam hỗn hợp trên cần 0,8 lít dung dịch NaOH 0,5M. Khi đốt cháy A cũng như B đều thu được số mol CO2 và số mol H2O bằng nhau. Biết gốc hidrocacbon trong A lớn hơn trong B. Cho biết công thức cấu tạo của A và B? A. HOOC-CH2-COOH B. HO-(CH2)2-COOH và CH3COOH C. (COOH)2 và CH3COOH D. Kết quả khác Câu hỏi 13: Có hai axit hữu cơ no mạch hở A đơn chức, B đa chức. Ta tiến hành thí nghiệm như sau: - Thí nghiệm 1: Hỗn hợp X1 chứa a mol A và b mol B. Để trung hòa X1 cần 500 ml dung dịch NaOH 1M, nếu đốt cháy hoàn toàn X1 thì thu được 11,2 lít CO2 - Thí nghiệm 2: Hỗn hợp X2 chứa b mol A và a mol B. Để trung hòa X2 cần 400 ml dung dịch NaOH 1 M. Biết a + b = 0,3mol. Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của hai axit? A. CH3COOH và HCOOH B. HCOOH và (COOH)2 C. HCOOH và HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH và (COOH)2 Câu hỏi 14: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no mạch hở, hai lần axit (A) và axit không no (có một nối đôi) mạch hở, đơn chức (B). Số nguyên tử cacbon trong phân tử chất này gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử chất kia. Đốt cháy hoàn toàn 5,08 gam hỗn hợp X được 4,704 lít CO2 (đo ở đktc). Nếu trung hòa hết 5,08 gam X cần 350 ml dung dịch NaOH 0,2 M được hỗn hợp muối Y. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B là: A. C2H4(COOH)2 và C2H3COOH B. (COOH)2 và C3H5COOH C. C4H8(COOH)2 và C3H5COOH D. C4H8(COOH)2 và C2H3COOH Câu hỏi 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam một axit hữu cơ nhiều lần axit người ta thu được 1,344 lít khí CO2 (đo đktc) và 0,9 gam nước. Công thức nguyên đơn giản của axit là: A. (C2H3O2)n B. (C3H5O2)n C. (C4H7O2)n D. (C2H4O2)n Câu hỏi 16: Tỉ khối hơi của một hợp chất với hiđro là 30. Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon là 40, hiđro là 6,66, và oxi là 53,34. Xác định công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết nó làm đổi màu quỳ tím. A. CH2=CH-COOH B. CH2=CH-CH2-COOH C. HCOOH D. Kết quả khác Câu hỏi 17: 50 ml dung dịch A gồm một axit hữu cơ đơn chức và một muối của nó với một kim loại kiềm cho tác dụng 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch tu được 54,325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng ứng với H2SO4 dư rồi đun nóng thì thu được 0,784 lít. Hỏi axit hữu cơ (sau khi làm khô) ở điều kiện 54,60C và p bằng 1,2 atm. CM muối của axit hữu cơ trong dung dịch là: A. 0,2M B. 0,3M C. 0,6M D. 0,4M Câu hỏi 18: 50 ml dung dịch A gồm một axit hữu cơ đơn chức và một muối của nó với một kim loại kiềm cho tác dụng 12ml dung dịch Ba(OH)2 1,25 M. Sau phản ứng để trung hòa dung dịch cần thêm 3,75 gam dung dịch HCl 14,6%. Sau đó cô cạn dung dịch dịch tu được 54,325 gam muối khan. Mặt khác, khi cho 50 ml dung dịch A tác dụng ứng với H2SO4 dư rồi đun nóng thì thu được 0,784 lít. Hỏi axit hữu cơ (sau khi làm khô) ở điều kiện 54,60C và p bằng 1,2 atm. Công thức phân tử muối axít A. HCOOK B. C2H5COONa C. CH3COOK D. CH2=CH=COOK Câu hỏi 19: Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm Công thức phân tử của A là: A. C3H9O2N B. C2H7O2N C. C4H11O2N D. Kết quả khác Câu hỏi 20: Hợp chất hữu cơ A có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen chỉ chứa 4 nguyên tố C, H, O, N, trong đó hiđro 9,09% nitơ 18,18% đốt cháy 7,7 gam chất A thu được 4,928 lít khí CO2 đo ở 27,30C, 1atm. A tác dụng với dung dịch NaOH. Cho biết công thức cấu tạo có thể của A? A. HCOONH3CH3 B. CH3COONH4 C. HCOONH4 D. Cả 2 câu A và B đều đúng. Câu hỏi 21: Công thức đơn giản của một axit no đa chức là C3H4O3. Công thức phân tử của axit là A. C6H8O6 B. C3H4O3 C. C9H12O9 D. Câu A đúng Câu hỏi 22: Một hỗn hợp hai axit hữu cơ cho được phản ứng tráng gương. Công thức phân tử hơn kém nhau 3 nhóm CH2. Axit có khối lượng phân tử lớn khi tác dụng Cl2 có ánh sáng, sau phản ứng chỉ tách được axit monoclo. Công thức cấu tạo hai axit là: A. CH3COOH và C2H5COOH B. CH3COOH và CH3CH2COOH C. HCOOH và CH3-CH2-CH2-COOH D. HCOOH và (CH3)2CHCOOH Câu hỏi 23: Cho hỗn hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H6O2 hợp chất có thể là: A. Axit hay este đơn chức no. B. Rượu hai chức chưa no có 1 liên kết đôi C. Xeton hai chức no D. Anđehit hai chức no Câu hỏi 24: Hỗn hợp X gồm 0,01 mol HCOONa và a mol muối natri của hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hỗn hợp X và cho sản phẩm cháy (CO2, hơi nước) lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc bình 2 đựng KOH thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều hơn bình một là 3,51 gam. Phần chất rắn Y còn lại sau khi đốt là Na2CO3 cân nặng 2,65 gam. Xác định công thức phân tử của hai muối natri. A. CH3COONa và C2H5COONa B. C3H7COONa và C4H9COONa C. C2H5COONa và C3H7COONa D. Kết quả khác. Câu hỏi 25: Các sản phẩm đốt cháy hoàn toàn 3 gam axit cacboxylic X được dẫn lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH đặc. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam, khối lượng bình 2 tăng 4,4 gam.Nếu cho bay hơi 1 gam X thì được 373,4 ml hơi (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOH B. CH2=CH-COOH C. CH3COOH D. C2H5COOH Câu hỏi 26: Có p gam hỗn hợp (X) gồm một axit hữu cơ A có công thức tổng quát là CnH2nO2 và một rượu B có công thức tổng quát là CmH2m+2O. Biết A và B có khối lượng phân tử bằng nhau. - Lấy 1/10 hỗn hợp (X) cho tác dụng với lượng dư kim loại Na thì thu được 168 ml khí H2 (ở đktc). - Đốt cháy hoàn toàn 110 hỗn hợp (X) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch NaOH dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư vào thì nhận được 7,88 gam kết tủa. Công thức phân tử của A và B là: A. HCOOH và CH3OH B. C2H5COOH và C2H5
File đính kèm:
- BAI TAP AXIT CACBOXYLIC.doc