Bài tập Tổng hợp hidrocacbon
1. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào 1,8 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78g. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa và tổng khối lượng tổng cộng cả 2 lần là 18,85g. Tỉ khối của X với H2 là 20.
Dãy đồng dẳng của hai hidrocacbon là:
a. Ankin b. Ankadien c. Aren d. Ankin hoặc Ankadien
Đáp án đúng: d
2. Cho hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B mạch thẳng và khối lượng phân tử của A nhỏ hơn khối lượng phân tử của B. Trong hỗn hợp X, A chiếm 75% theo thể tích . Đốt cháy hoàn toàn X cho sản phẩm cháy hấp thụ qua bình chứa dung dịch Ba(OH)2 dư, sau thí nghiệm khối lượng dung dịch trong bình giảm 12,78g đồng thời thu được 19,7g kết tủa. Biết tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 18,5 và A, B cùng dãy đồng đẳng.
1) Xác định dãy đồng đẳng của 2 hidrocacbon
a. Ankan b. Anken c. Aren d. Ankadien
Đáp án đúng: a
2) Tìm công thức phân tử của A, B?
a. C3H6 và C4H8 b. C2H6 và C4H10
b. C4H8 và C5H10 d. C2H6 và C3H8
Đáp án đúng: b
nếu đốt cháy hoàn toàn lượng X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong thì được 15g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc, thu thêm tối đa 2 gam kết tủa nữa. ( Các thể tích khí đều được đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo 2 phân tử hidrocacbon. a. C2H4 và C4H8 b. C3H6 và C4H8 c. C2H2 và C5H12 d. C2H6 và C3H6 Đáp án đúng: d 13. Cho 0,42 lit hỗn hợp khí B gồm hai hidrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình đựng nước brom dư. Sauk hi phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lit khí đi ra khỏi bình và có 2 gam brom đã tham gia phản ứng. Các thể tích khí đo ở đktc. Tỉ khối hơi của B so với hidro là 19. Hãy xác định công thức phân tử hai hidrocacbon. a. C2H6 và C4H6 b. C3H8 và C2H2 c. C2H6 và C4H6 hoặc C3H8 và C2H2 d. C3H6 và C4H6 hoặc C2H8 và C2H2 Đáp số đúng: c Dạng 4: Biện luận để xác định CTPT hidrocacbon 14. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (A) và (B) khác dãy đồng đẳng, trong đó (A) hơn (B) một nguyên tử cacbon,người ta chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối hơi của X đối với hidro là dx/H2 = 13,5. Tìm công thức phân tử của (A), (B)? a. C2H4 và C2H5OH b. C2H6 và C3H8 c. C2H2 và CH2O d. C3H8O và C2H6O Đáp án đúng: c 15. Đốt hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon X, Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng (ankan, anken, ankin), hấp thu sản phẩm cháy vào 4,5 lit dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì thu được kết tủa, khối lượng dung dịch tăng lên 3,78g. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch thu được kết tủa. Tổng kết của 2 lần nặng 18,85g. Biết rằng số mol X bằng 60% tổng số mol X, Y trong hỗn hợp. Xác định công thức phân tử của X, Y?. a. C2H4 và C3H6 b. C3H4 và C5H6 c. C2H6 và C3H8 d. C2H2 và C4H6 Đáp án đúng: d 16. Đốt cháy một hidrocacbon X mạch hở, khí với 1,92 gam khí oxi trong bình kín rồi cho các sản phẩm sau phản ứng qua bình một chứa trong H2SO4 đặc dư, bình hai chứa 3,5 lit Ca(OH)2 0,01M thu được 3g kết tủa, khí duy nhất bay ra có thể tích 0,224 lit đo ở 27,3oC và 1,1 atm. Xác định công thức phân tử của X, giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. C2H2 b. C2H8 c. C3H8 hoặc C2H2 d. C3H8 hoặc C2H2 hoặc CH4 Đáp án đúng: d 17. Cho hỗn hợp khí gồm hidrocacbon A và oxi lấy dư, trong đó có 10% A theo thể tích vào một khí nhiên kế, tạo áp suất 1 atm ở 0oC. Bật tia lửa điện để A cháy hoàn toàn rồi cho nước ngưng tụ ở 0oC thì áp suất ở trong bình giảm còn 0,8 atm. Biết lượng oxi dư không quá 50% lượng oxi ban đầu. Hãy tìm công thức phân tử của A. a. C4H8 b. C4H10 c. C4H4 d. C5H12 Đáp án đúng: c 18. Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon, mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một lien kết ba hay hai lien kết đôi. Số cacbon mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm công thức phân tử của 2 hidrocacbon? a. C2H2 và C7H14 b. C5H8 và C5H10 c. C5H8 và C5H12 d. Đáp số A + B + C Đáp án đúng: d 19. Đốt cháy một hidrocacbon X với lượng vừa đủ oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình đựng canxi clorua khan có dư thể tích giảm đi hơn một nửa. Biết rằng X cacbon chiếm 80% về khối lượng. Xác định công thức cấu tạo của X. a. C3H8 b. C2H4 c. C4H6 d. C2H6 Đáp án đúng: d 20. Đốt cháy hai hidrocacbon có cùng công thức tổng quát CnH2n + 2 – 2k thu được sản phẩm sau khi đốt cháy có khối lượng 22,1g. Khi cho toàn bộ lượng sản phẩm này vào 400g dung dịch NaOH thì thu được dung dịch gồm hai muối có nồng độ 9,0026%. Tỉ lệ số mol hai muối là 1:1. Cho biết tỉ lệ số mol của chúng trong hỗn hợp là 1:2 ( theo chiều khối lượng phân tử tăng dần). Biết k < 3. Công thức phân thức phân tử của hai hidrocacbon là: a. C2H4 và C3H6 b. C3H8 và C4H10 c. C2H2 và C3H4 d. Kết quả khác Đáp án đúng: c 21. Một hidrocacbon X có công thức CnH2n + 2 – 2k. Khi đốt X ta được tỉ lệ số mol của CO2 và H2O băng 2 ( kí hiệu là b), ứng với k nhỏ nhất. Công thức phân tử của X là: a. C2H4 b. C2H6 c. C2H2 d. C6H6 Đáp án đúng: c 22. Có một hỗn hợp hai hidrocacbon A và B ở thể khí. Phân tử khối của B lớn hơn phân tử khối của A 24 đvC. Tỉ khối hơi so với H2 của B bằng 9/5 tỉ khối hơi so với H2 của A. Khi đốt cháy V lit hỗn hợp thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Hỏi A và B là những hidrocacbon nào? a. C2H8 và C4H10 b. C2H6 và C4H6 c. C3H8 và C5H10 d. Kết quả khác Đáp án khác: b 23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hơi của hidrocacbon A và khí oxi dư thu được hỗn hợp khí và hơi. Làm lạnh hỗn hợp này, thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua KOH, thể tích giảm 83,3% số còn lại. Xác định công thức phân tử của hidrocacbon. a. C2H6 b. C5H8 c. C5H12 d. C6H6 Đáp án đúng: c 24. Trong một hỗn hợp khí X gồm hidrocacbon A và khí oxi dư trong bình rồi đốt cháy, sau khi xong,làm lạnh hỗn hợp khí thu được, nhận thấy thể tích giảm 33,3% so với thể tích hỗn hợp thu được. Nếu dẫn hỗn hợp khí tiếp tục qua dung dịch KOH thể tíc bị giảm 75% số còn lại. Tìm công thức phân tử hidrocacbon A. a. C3H6 b. C3H4 c. C2H6 d. C6H6 Đáp án đúng: b 25. Ở nhiệt độ 100oC, khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp gồm một số hidrocacbon lien tiếp trong cùng dãy đồng đẳng nào đó bằng 64. Sau khi làm lạnh để nhiệt độ phòng thì một số chất trong hỗn hợp bị hóa lỏng. Khối lượng phân tử trung bình của những chất còn lại ở thể khí bằng 54, còn khối lượng phân tử trung bình của những chất lỏng là 74. Tổng khối lượng phân tử các chất trong hỗn hợp ban đầu bằng 252 đvC và phân tử khối của đồng đẳng nặng nhất bằng 2 lần của phân tử khối của đồng đẳng nhẹ nhất. Hãy xác định công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp ban đầu? a. C3H8; C4H10; C5H12 b. C2H6 và C3H6 c. C4H8; C5H10 và C6H12 d. Kết quả khác Đáp án đúng: c 26. Một hỗn hợp khí có khối lượng 7,6g gồm 2,24 lit một hidrocacbon mạch thẳng A và 1,12 lit một ankin B (đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch Ba(OH)2 dư thì được 108,35g kết tủa. A thuộc loại hidrocacbon nào? a. C3H4 và C4H8 b. C2H2 và C3H8 c. C6H6 và C7H8 d. Kết quả khác Đáp án đúng: a 27. Hỗn hợp hai olefin (ở thể khí) lien tiếp trong cùng dãy đồng đẳng hợp nước tạo thành 2 rượu (một rượu có dạng mạch nhánh) hiệu suất đều bằng 40%. Biết thể tích hỗn hợp V lit (ở 0oC, 1 atm) Chia hỗn hợp rượu thành 2 phần bằng nhau. Cho Na tác dụng với phần 1 thu được 2,464 lit H2 (ở 27,3oC, 1 atm). Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc tạo 3,852g hỗn hợp 3 ete. 50% lượng rượu có số nguyên tử cacbon ít hơn và 40% lượng rượu có số nguyên tử cacbon nhiều hơn đã tạo thành ete. Xác định công thức phân tử 2 olefin. a. C3H6 và C4H8 b. C2H4 và C4H8 c. C4H8 và C5H10 d. C2H4 và C3H6 Đáp án đúng: d BÀI TẬP TỰ GIẢI a) Trộn 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 với 1,68 lit O2 (đkct) nạp vào một khí kế có thể tích 4 lit rồi đốt cháy. Áp suất hỗn hợp sau phản khi to = 109,2oC là: a. 0,392 atm b. 1,176 atm c. 0,784 atm d. 1,568 atm b) Cho 11 gam hỗn hợp gồm 6,72 lit một hidrocacbon mạch hở A và 22,4 lit một ankin. Đốt cháy hỗn hợp này thì tiêu thụ 25,76 lit oxi. Các thể tích đo trong điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của hidrocacbon A và B lần lượt là: a. C2H6 và C2H2 b. C3H6 và C3H4 c. C2H2 và C3H4 d. C2H4 và C2H2 a) Trong một bình kín thể tích 5,6 lit chứa 3,36 lit H2 và 2,24 lit C2H4 (đktc) và một ít bột niken. Đốt nóng bình một thời gian, Sau đó làm lạnh về 0oC, áp suất trong bình lúc đó là p. Nếu cho hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng lội qua nước brom thấy có 0,8g Br2 tham gia phản ứng. Hãy tính phần trăm phản ứng: a. 31,65% b. 63,3% c. 94,95% d. 100% b) Đốt cháy hoàn toàn 50 cm3 hỗn hợp khí A gồm C2H6, C2H4, C2H2 và H2 thu được 45 cm3 CO2. Mặt khác nung nóng thể tích hỗn hợp khí A đó có mặt Pd xúc tác thì thu được 40 cm3 hỗn hợp khí B. Sau đó cho hỗn hợp khí B qua Ni đun nóng cho môt khí duy nhất. (Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A ( H2, C2H2, C2H4, C2H6) lần lượt là: a. 20%, 30%, 20%,30% b. 25%, 15%, 30%, 30% c. 55%, 20%, 15%, 10% d. Kết quả khác 3. a) Đốt cháy 60 cm3 hỗn hợp ankin X, Y là hai đồng đẳng lien tiếp nhau thu được 220 cm3 CO2 ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). Công thức phân tử của X và Y lần lượt là: a. C2H2 và C3H4 b. C3H4 và C4H6 c. C4H6 và C5H8 d. Kết quả khác b) Một bình kín 2 lit ở 27,3oC chứa 0,03 mol C2H2; 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2 có áp suất p1. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác ( thể tích không đáng kể), nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu được hôn hợp khí A có áp suất p2. Cho hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,6g kết tủa. Hãy tính áp suất p2: a. 0,277 atm b. 0,6925 atm c. 1,108 atm d. 0,554 atm 4. a) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lit khí C2H4 (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)2. Hỏi sau khi hấp thụ khối lượng phần dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam? a. tăng 4,8g b. giảm 2,4g c. tăng 2,4g d. giảm 3,6g e. tăng 3,6g b) Một hỗn hợp A gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho A qua Ni nung nóng,phản ứng không hoàn toàn và thu được khí B. Cho B qua bình dung dịch Br2 dư, thu hỗn hợp khí thoát ra X. Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho toàn bộ sản phẩm vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 12 gam kết tủa và khối lượng bình tăng lên 8,88 gam. Tính độ tăng khối lượng của bình dung dịch Br2. a. 0,82g b. 2,46g c. 1,64g d. 3,28g e. kết quả khác 5. a) Trộn 11,2 lit hỗn hợp X gồm C3H6 (chiếm 40%V) và C3H4 (chiếm 60%V) với H2 trong bình kín 33,6 lit có ít bột Ni ở đktc. Sau thời gian đốt cháy nóng bình và đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất khí trong bình là 2/3 atm. Biết khi cho hỗn hợp qua dung dịch muối Ag+ trong ammoniac thể tích của nó giảm 1/10. Hãy xác định thành phần và số mol hỗn hợp khí thu được sau phản ứng: a. C3H8 (0,5 mol) và H2 (0,5 mol) b. C3H8 (0,9 mol) và C3H6 (0,1mol) c. C3H8 (0,3 mol) và C3H6 (0,1 mol) d. C3H4 (0,1 mol) và H2 (0,5 mol) e. Kết quả khác b) Một hỗn hợp R gồm C2H4 và C3H6, trong đó C3H6 chiếm 71,43% về thể tích. Một hỗn hợp X gồm R và H2 với số mol R bằng 5 lần số mol H2. Lấy 9,408 lit X (đk
File đính kèm:
- phan dang toan hidrocacbon.doc