Bài tập tính theo phương trình hóa học môn Hóa học Lớp 8
Bài tập 1: Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với dd HCl theo sơ đồ phản ứng.
Al + HCl → AlCl3 + H2
a) Lập phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu được sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc.
Bài 2: Cho Fe tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng FeSO4¬ sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H2.
Bài 3
Cho PTPƯ: KClO3 → KCl + O2
a) Tính khối lượng của KCl và thể tích của O2 thu được sau khi nhiệt phân 73,5g KClO3
b) Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng O2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với Zn.
Bài 4
Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau:
Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2
Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính:
a) Khối lượng axit tham gia phản ứng.
b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành.
c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc).
BÀI TẬP TÍNH THEO PTHH- Hóa 8 Bài tập 1: Cho 5,4g Al tác dụng hoàn toàn với dd HCl theo sơ đồ phản ứng. Al + HCl → AlCl3 + H2 a) Lập phương trình phản ứng b) Tính khối lượng AlCl3 sinh ra và thể tích khí H2 thu được sau khi kết thúc phản ứng biết thể tích chất khí đo đktc. Bài 2: Cho Fe tác dụng với H2SO4 theo sơ đồ phản ứng sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng FeSO4 sinh ra và khối lượng của H2SO4 tham gia sau khi kết thúc phản ứng. Biết rằng sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra 4,48 (l) khí H2. Bài 3 Cho PTPƯ: KClO3 → KCl + O2 a) Tính khối lượng của KCl và thể tích của O2 thu được sau khi nhiệt phân 73,5g KClO3 b) Tính khối lượng ZnO thu được khi cho lượng O2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với Zn. Bài 4 Kẽm tác dụng với axit sunfuric theo sơ đồ sau: Zn + H2SO4 ® ZnSO4 + H2 Có 13 g kẽm tham gia phản ứng. Tính: a) Khối lượng axit tham gia phản ứng. b) Khối lượng muối ZnSO4 tạo thành. c) Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (đktc). Bài 5 Người ta nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao, thu được canxi oxit (CaO) và 5,6 lít khí cacbonic (CO2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng CaO thu được sau phản ứng. Bài 6 Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng muối KCl. c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). Bài 7 Đốt cháy 13,5 g Al trong bình chứa khí oxi thu được Al2O3. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng Al2O3 thu được sau phản ứng. c) Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng (đktc). Bài 8 Cho cây đinh sắt vào dung dịch axit clohidric HCl, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 8,96 lít khí hidro (đktc). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng. c) Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng. Bài 9 PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4. b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu. Bài 10 Đốt cháy hoàn toàn 17,92 lít khí metan CH4 trong không khí, thu được khí CO2 và hơi nước. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng H2O tạo thành. c) Tính thể tích khí CO2 thu được sau phản ứng. d) Tính thể tích không khí cần thiết, biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Các khí đo cùng đktc. Bài 11 Đốt cháy hoàn toàn than củi (cacbon) trong không khí thu được khí cacbon đioxit CO2. a) Viết PTHH. b) Biết khối lượng cacbon (C) tham gia phản ứng là 6g. Hãy tính: + Thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc. +Thể tích không khí cần dùng ở đktc, biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 12 Trộn 5,6 g bột sắt với bột lưu huỳnh có dư, nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được sản phẩm là sắt sunfua FeS . a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng và khối lượng bột lưu huỳnh đã tham gia phản ứng. Bài 13 Nung quặng pyrit sắt FeS2 trong không khí, có phản ứng hóa học: Nếu nung hoàn toàn 12 g FeS2 (hiệu suất phản ứng 100%), tính: a) Khối lượng Fe2O3 thu được sau phản ứng. b) Thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc. c) Thể tích không khí ở đktc cần để phản ứng xảy ra hoàn toàn biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Bài 14 Cho 1,3 g kẽm kim loại vào dung dịch axit clohidric HCl dư, sau khi phản ứng hoàn toàn người ta thu được kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro (H2). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng ZnCl2 và thể tích khí hidro (đktc) thu được sau khi kẽm phản ứng hết. c) Tính số mol axit HCl đã tham gia phản ứng. Bài 14 Nung nóng mẩu kim loại sắt có khối lượng 2,8 g trong bình đựng khí clo, sau khi sắt phản ứng hoàn toàn thì thu được sản phẩm sắt (III) clorua FeCl3. a) Viết PTHH. b) Tính thể tích khí clo đã phản ứng ở đktc. c) Tính khối lượng FeCl3 thu được sau phản ứng. BÀI TẬP VỀ OXIT Bài 1 Trong các CTHH sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2. a) CTHH nào là CTHH của oxit. b) Phân loại oxit axit và oxit bazơ. c) Gọi tên các oxit đó. Bài 2 Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5. a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào? b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên. Bài 3 Hoàn thành bảng sau: Bài 4 Hoàn thành bảng sau: Bài 5 Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Hãy cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ. Bài 6 Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit. Bài 7 CTHH của một sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO. Xác định CTHH của oxit.
File đính kèm:
- bai_tap_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc_mon_hoa_hoc_lop_8.doc