Bài tập Thực hành nghề Tin học văn phòng - Bài 4: Văn bản nhiều cột và định trang in
Câu 1: Chức năng Format, Drop Cap dùng để:
A. làm chữ hoa cho toàn bộ đoạn văn bản.
B. làm chữ hoa đầu từ cho toàn bộ văn bản trong đoạn.
C. làm to kí tự đầu tiên của đoạn và chiếm n dòng. (*)
D. làm tăng cỡ chữ văn bản trong đoạn.
Câu 3: Để viết chỉ số dưới ( VD : H20 ), ta chọn tổ hợp phím:
A. Ctrl + [.
B. Ctrl + ].
C. Ctrl + =. (*)
D. Ctrl + Shift + =.
Câu 4: Để đóng khung một đoạn văn, ta dùng menu lệnh:
A. Format / Box.
B. Format / Shadow.
C. Format / Drawing
D. Format / Borders and Shading (*)
Câu 5: Trong Word, để đóng khung đoạn văn bản, ta có thể nhấn biểu tượng:
Bài 4: VĂN BẢN NHIỀU CỘT VÀ ĐỊNH TRANG IN Chức năng Format, Drop Cap dùng để: làm chữ hoa cho toàn bộ đoạn văn bản. làm chữ hoa đầu từ cho toàn bộ văn bản trong đoạn. làm to kí tự đầu tiên của đoạn và chiếm n dòng. (*) làm tăng cỡ chữ văn bản trong đoạn. Để đánh số tự động cho các đoạn văn bản liên tiếp, ta có thể chọn: . . . . (*) Để viết chỉ số dưới ( VD : H20 ), ta chọn tổ hợp phím: Ctrl + [. Ctrl + ]. Ctrl + =. (*) Ctrl + Shift + =. Để đóng khung một đoạn văn, ta dùng menu lệnh: Format / Box. Format / Shadow. Format / Drawing Format / Borders and Shading (*) Trong Word, để đóng khung đoạn văn bản, ta có thể nhấn biểu tượng: . . . (*) . Muốn chèn một bullet (dấu đầu dòng) vào văn bản đang soạn thảo, ta nhấn biểu tượng: . . . (*) . Muốn bật sang hộp thoại in, ta có thể sử dụng tổ hợp phím: Ctrl + I. Ctrl + L. Ctrl + P. (*) Ctrl + Shift + L. Trong Word, nút lệnh nào sau đây cho ta chọn màu kí tự? . . . (*) . Trong Word, để thay đổi font chữ cho một khối, ta dùng: Ctrl + Shift + F. (*) Format / DropCap Format / AutoFormat. Format / Bullets and Numbering. Trong Word, để đánh kí hiệu số thứ tự tự động ở đầu dòng, ta dùng menu lệnh : Insert / Bullets and Numbering Insert / chọn Numbering. Format / Buulets and Numbering (*) Edit / Numbering. Để điều chỉnh khoảng cách giữa các kí tự trong một khối văn bản đã chọn , ta dùng menu lệnh: Format / Paragraph, Spacing. Format / Charater Spacing. Format / AuoFormat. Format / Font, Spacing. (*) Sau khi định dạng một nhóm kí tự in đậm, nếu bôi đen các kí tự này, click vào biểu tượng , rồi click vào một nhóm kí tự khác trong văn bản, thì điều gì xảy ra? Nhóm kí tự sau sẽ in đậm. (*) Nhóm kí tự đầu không in đậm nữa. Toàn bộ đoạn chứa nhóm kí tự sau sẽ in đậm. Nhóm kí tự sua sẽ in đậm và nghiêng. Để tăng dần kích cỡ chữ cho một nhóm kí tự đang chọn, ta chọn tổ hợp phím nào đây? Ctrl + [. Ctrl + ]. (*) Ctrl + =. Ctrl + Shift + =. Để đóng khung một nhóm kí tự bất kì, ta dùng: Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Format / Borders and Shading. (*) Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Insert / Borders and Shading. Chọn nhóm kí tự ấy rồi dùng menu Table / Insert / Table. Trong word không thể đóng khung một nhóm kí tự bất kì. Trong một tập tin word, để định dạng kí tự cho đoan văn bản đã chọn, ta chọn: Menu lệnh Format / Paragraph. Menu lệnh Fomat / Font. (*) Menu lệnh Format / All. Tổ hợp phím Ctrl + A. Thẻ Margins trong menu lệnh File / Page Setup của Word dùng để định lại: kích thước giấy sẽ in tài liệu. loại máy in. chừa các lề khi in văn bản ra giấy. (*) hướng giấy in dọc hay ngang. Để soạn thảo tiêu đề đầu hoặc tiêu đề cuối trang văn bản, ta chọn menu lệnh: View / Header and Footer. (*) View / Footnotes. File / Page Setup. View / Zoom. Chọn phát biểu đúng. Trong Word không thể đóng khung một nhóm kí tự bất kì. Để đóng khung một đoạn ta đặt con trỏ tại vị trí bất kì trong đoạn. (*) Để đóng khung một đoạn ta phải bôi đen đoạn ấy. Trong word không thể đóng khung một hình ảnh. Để đánh số trang in trong tài liệu đang soạn, ta sử dụng menu lệnh: View / Page Number. File / Page Number. Insert / Page Numbers. (*) Insert / Object / Page Numbers. Biểu tượng được dùng để: đánh dấu khối một nhóm kí tự. sao chép các kiểu định dạng. (*) tô màu cho một vùng văn bản. sao chép khối văn bản. Để thay đổi dạng chữ thường, chữ hoa cho một khối văn bản được đánh dấu, ta sử dụng: tổ hợp phím Shift + F3. (*) tổ hợp phím Ctrl + A. tổ hợp phím Ctrl + Shift + F3. phím F3. Để định dạng trang văn bản cụ thể là thay đổi kích thước giấy, chừa các lề trong Word, ta chọn: dùng menu lệnh File / Page Setup. (*) Ctrl + P. nhấn biểu tượng trên toolbar. Ctrl + Shift + P. Để thay đổi kích cỡ chữ cho một nhóm kí tự đang chọn, ta chọn: dùng menu Format / Font , thẻ Font , Size. (*) tổ hợp phím Ctrl + Shift + P. tổ hợp phím Ctrl + P. tổ hợp phím Ctrl + Shift + =. Khi sử dụng menu đóng khung cho một đoạn, để tô màu đường kẻ khung, ta chọn: bảng Border phải nhấp chọn màu phù hợp ở mục Color. (*) bảng Shading phải nhấp chọn màu phù hợp ở mục Fill. bảng Shading phải nhấp chọn màu phù hợp ở mục Color. không thể thay đổi màu đen của đường kẻ khung. Khai báo Fomat, Paragraph, Line spacing 1.5 lines, có nghĩa là: đoạn này cách đoạn dưới 1.5 dòng. đoạn này cách đoạn trên 1.5 dòng. chiều cao dòng trong đoạn gấp rưỡi. (*) đoạn này cách đoạn trên và đoạn dưới 1.5 dòng. Khai báo đóng khung cho tất cả các trang trong tài liệu, ta: phải bôi đen và đón khung lần lượt từng trang. không cần bôi đen chỉ cần đặt con trỏ vào từng trang và đóng khung lần lượt. đặt con trỏ bất kì vị trí nào trong tài liệu, sử dụng menu 1 lần cho tất cả các trang. (*) không thể đóng khung trang trong Word.
File đính kèm:
- Tai_lieu_thuc_hanh_Nghe_THVP_B04.doc